info@luatminhanh.vn

Luật Minh Anh

Minh Anh Law Firm

Thủ tục thay đổi cổ đông công ty

✅ Thủ tục thay đổi cổ đông công ty là một quá trình pháp lý mà công ty cần thực hiện khi có sự thay đổi về quyền sở hữu cổ phần giữa các cổ đông hiện tại hoặc khi có cổ đông hiện tại rút khỏi hay có cổ đông mới gia nhập công ty. Quá trình này bao gồm nhiều bước & yêu cầu cụ thể được quy định bởi pháp luật để đảm bảo sự minh bạch, hợp pháp và chính xác trong việc thay đổi cơ cấu sở hữu của công ty, doanh nghiệp. Công ty Luật Minh Anh xin hướng dẫn thủ tục thay đổi cổ đông công ty cổ phần theo quy định của Luật doanh nghiệp và Nghị định 43/2011/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật doanh nghiệp.

Thủ tục thay đổi cổ đông công ty

Thủ tục thay đổi cổ đông Công ty bao gồm:

A. Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chuyển nhượng cổ phần (theo khoản 5 Điều 84 Luật Doanh nghiệp) hoặc tăng cho phần vốn góp

1. Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập ( do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);

2. Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị  ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty (mẫu tham khảo);

3. Bản sao biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký của các cổ đông dự họp). Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty (mẫu tham khảo).

4. Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi (mẫu quy định);

5. Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng thực việc hoàn tất chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho cổ phần;

6. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới:

6.1. Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;

6.2. Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: 1) Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu. 2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.

6.3. Cổ đông sáng lập mới là tổ chức:

– Quyết định thành lập;

–  Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 6.1 và 6.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (Tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 96 Luật Doanh nghiệp).

(Nếu cổ đông sáng lập mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).

7- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;

B. Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn theo khoản 3 điều 84 Luật Doanh nghiệp

1. Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);
2. Quyết định về việc thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn của Đại hội đồng cổ đông (do chủ tịch hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty (mẫu tham khảo);

3. Bản sao biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký các cổ đông dự họp). Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty (mẫu tham khảo).

4- Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi (mẫu quy định);

5- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới:

5.1. Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;

5.2. Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: 1)Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu. 2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.

5.3. Cổ đông sáng lập mới là tổ chức:

– Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế).

– Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 5.1 và 5.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng.
(Nếu cổ đông sáng lập mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.)

6. Bản sao sổ đăng ký cổ đông có xác nhận của công ty;

7. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;

Luật Minh Anh vừa chia sẻ Thủ tục thay đổi cổ đông công ty và các trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập? Quý khách hàng có nhu cầu về thay đổi cổ đông công ty một cách chi tiết, xin vui lòng liên hệ với Luật sư Công ty luật Minh Anh để được hỗ trợ tốt nhất. Luật Minh Anh cung cấp toàn diện các dịch vụ tư vấn thành lập công ty, thay đổi đăng ký doanh nghiệp, xin giấy phép, đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, điều chỉnh dự án đầu tư, soạn thảo hợp đồng, hôn nhân & gia đình, luật sư cố vấn, luật sư tố tụng, xử lý nợ…vv. Đến với Luật Minh Anh – Quý khách yên tâm về chất lượng dịch vụ ✅ Luật sư tư vấn ☎️ 0938 834 386