info@luatminhanh.vn

Luật Minh Anh

Minh Anh Law Firm

Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Nhờ sự ổn định của tình hình chin trị, xã hội, cùng với sự phát triển của kinh tế, Việt Nam hiện đang là điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, cũng như khi đầu tư vào bất kỳ quốc gia nào, khi đầu tư vào Việt Nam, các nhà đầu tư cũng cần có những lưu ý về pháp lý nhất định. Hãy cùng theo dõi bài viết Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam ngay dưới đây để có những giải pháp thích hợp.

Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Đầu tiên cùng tìm hiểu các hình thức đầu tư nước ngoài vào Việt Nam?
Khi đầu tư vào Việt Nam có thể thực hiện đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp. Có thể phân biệt về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam là hình thức đầu tư bao gồm việc đầu tư tài sản tài chính dài hạn của cá nhân hoặc pháp nhân nước ngoài đầu tư tại Việt Nam gắn liền với quyền quản lý kinh doanh pháp nhân được đầu tư nguồn vốn nước ngoài. Ngược lại đầu tư gián tiếp nước ngoài đơn thuần chỉ bao gồm đầu tư về tài sản tài chính nhưng không tham gia vào quá trình quản lý kinh doanh tại Việt Nam.
Các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam gồm:
– Đầu tư thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm: công ty 100% vốn nước ngoài hoặc công ty có một phần vốn của nhà đầu tư nước ngoài (hay còn gọi là công ty liên doanh):
– Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp công ty đã thành lập tại Việt Nam;
– Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP;
– Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Các nước cần thực hiện khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam?
Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam theo hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (thuộc diện không phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư) thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Đăng ký dự án đầu tư nước ngoài vào Việt Nam theo thủ tục cấp giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư:
Trước khi thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, không căn cứ vào ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực đầu tư, tỷ lệ vốn nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ (tức từ 1% đến 100%) nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư và phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
Ngược lại, đối với hình thức đầu tư nước ngoài vào Việt Nam thông qua việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn mua cổ phần, phần vốn góp tại công ty Việt Nam đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài hoặc việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn tới nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ của doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đăng ký mua phần vốn góp với Sở Kế hoạch đầu tư mà không cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Hồ sơ xin cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Đối với nhà đầu tư là cá nhân: bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
– Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương xác nhận tư cách pháp lý;
– Đề xuất dự án đầu tư;
– Bản sao báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc của tổ chức tài chính hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất. Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án;
– Nếu dự án có sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao thì nộp giải trình về sử dụng công nghệ.
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Đối với nhà đầu tư là cá nhân: bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
– Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương xác nhận tư cách pháp lý;
– Đề xuất dự án đầu tư;
– Bản sao báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc của tổ chức tài chính hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất. Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án;
– Nếu dự án có sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao thì nộp giải trình về sử dụng công nghệ.
Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp và khu chế xuất tỉnh nơi dự án đặt trụ sở chính.
Trình tự xử lý: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; nếu từ chối cấp thì sẽ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Trường hợp các công ty FDI còn lại thì không cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư mà chỉ cần thực hiện thủ tục báo cáo sử dụng mẫu I.13 tại Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT. Nội dung báo cáo gồm: Tên dự án đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, ưu đãi đầu tư (nếu có).
Ngoài ra, công ty có vốn đầu tư nước ngoài có thể điều chỉnh nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh mà không nhất thiết phải có dự án đầu tư. Việc bổ sung ngành, nghề kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải phù hợp với điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).
Bước 2: Đăng ký thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
– Hồ sơ thành lập công ty bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
– Điều lệ công ty;
– Danh sách thành viên/cổ đông (công ty TNHH một thành viên không cần loại giấy này);
– Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài;
– Hợp đồng thuê trụ sở;
– Giấy ủy quyền (nếu đại diện pháp luật của công ty không trực tiếp thực hiện thủ tục).
Nhà đầu tư nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố nơi công ty đặt trụ sở. Sau 03-05 ngày làm việc, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho nhà đầu tư.
Bước 3: Cấp Giấy phép kinh doanh (chỉ áp dụng riêng đối với nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và phân phối hàng hóa tại Việt Nam)
Đây là điều kiện đủ để công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và phân phối hàng hóa được phép kinh doanh hoạt động này tại Việt Nam. Và cũng là điều kiện khó nhất trong quá trình hoàn thiện hồ sơ thành lập của công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam kinh doanh xuất nhập khẩu, phân phối hàng hóa.
Để tránh các rủi ro trong quá trình sử dụng dịch vụ pháp lý khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh về xuất nhập khẩu, phân phối hàng hóa. Chúng tôi khuyến cáo nhà đầu tư cần yêu cầu các đơn vị tư vấn, công ty luật khi cung cấp dịch vụ pháp lý thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh về xuất nhập khẩu, phân phối hàng hóa cần hoàn thiện cho khách hàng đủ 03 giấy tờ pháp lý như sau:
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Giấy phép kinh doanh (Lưu ý: khác với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của mục 2). Đây là giấy phép chỉ cấp cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh về xuất nhập khẩu, phân phối hàng hóa.
Đối với nhà đầu tư nước ngoài mua lại phần vốn góp của công ty Việt Nam có kinh doanh về xuất nhập khẩu, phân phối hàng hóa. Cần thực hiện các thủ tục và hoàn thiện các hồ sơ pháp lý sau:
– Thông báo đáp ứng điều kiện mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài (do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp);
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đã có thông tin của người nước ngoài là chủ sở hữu trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc dữ liệu cập nhật trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).
– Giấy phép kinh doanh (Lưu ý: khác với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của mục 2). Đây là giấy phép chỉ cấp cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh về xuất nhập khẩu, phân phối hàng hóa.
Dịch vụ tư vấn Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam của Công ty Luật Minh Anh:
– Tư vấn miễn phí cho nhà đầu tư các quy định pháp luật liên quan đến thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam;
– Hướng dẫn nhà đầu tư cung cấp tài liệu và hoàn thiện hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
– Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục tục thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Sở kế hoạch và đầu tư hoặc Ban quản lý khu công nghiệp;
– Nộp hồ sơ xin Giấy chứng nhận đầu tư/Thành lập công ty
– Theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở kế hoạch và đầu tư hoặc Ban quản lý khu công nghiệp
– Hướng dẫn nhà đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ (nếu cần)
– Nhận kết quả là Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận Thành lập công ty tại Sở kế hoạch và đầu tư hoặc Ban quản lý khu công nghiệp
– Khắc con dấu cho Công ty
– Tiến hành thủ tục về thuế (đăng ký mã số thuế và mã số hải quan cho Công ty…)

⇒ Chúng tôi, công ty Luật Minh Anh rất vinh dự được là đơn vị đại diện là nhà tư vấn ” Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam” cho quý khách hàng. Chúng tôi cam kết sẽ mang lại dịch vụ tốt nhất với mức chi phí ưu đãi.