info@luatminhanh.vn

Luật Minh Anh

Minh Anh Law Firm

Điều kiện đầu tư vào Việt Nam

Với xu thế hội nhập như hiện nay, đầu tư nước ngoài là một trong những hướng phát triển kinh tế mũi nhọn của hầu hết các nước trên thế giới và Việt Nam là một thị trường đầu tư tiềm năng mà các nước đang hướng đến. Tuy nhiên, các Nhà đầu tư cần phải đảm bảo các điều kiện đầu tư vào Việt Nam theo quy định của Chính phủ Việt Nam.

Điều kiện đầu tư vào Việt Nam

Điều kiện đầu tư vào Việt Nam

Căn cứ pháp lý về điều kiện đầu tư vào Việt Nam:
– Luật Đầu tư (LĐT) 2014 và các văn bản hướng dẫn;
– Biểu cam kết gia nhập WTO của Việt Nam;
– Các hiệp định song phương và đa phương về đầu tư mà Việt Nam là thành viên.
Chúng tôi sẽ phân tích điều kiện đầu tư vào Việt Nam đối với các nhà đầu tư nước ngoài theo các tiêu chí: Điều kiện về hình thức đầu tư; Điều kiện về tỉ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế; Điều kiện về phạm vi hoạt động đầu tư; Điều kiện về đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư; Các điều kiện khác theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế về đầu tư.
Cụ thể các điều kiện như sau:
Thứ nhất, điều kiện về hình thức đầu tư
Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo những hình thức:
Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế (Điều 22 – LĐT, Điều 44 – NĐ 118/2015/NĐ-CP)
Nhà đầu tư được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật. Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau:
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc hai trường hợp nêu trên thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế (Điều 25, 26 – LĐT; Điều 46 – NĐ 118/2015/NĐ-CP; Mục 4 Công văn 4366/BKHĐT – PC năm 2015)
Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau:
–  Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;
– Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;
– Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc các trường hợp trên.
Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:
– Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;
– Mua phần vốn góp của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;
– Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;
– Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp trên.
Nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế. (Theo quy định tại Điều 26 – LĐT, và Điều 46 – NĐ 118/2015/NĐ-CP)
Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP (Điều 27 – LĐT)
Nhà đầu tư ký kết hợp đồng PPP với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Thực hiện dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp, mở rộng, quản lý và vận hành công trình kết cấu hạ tầng hoặc cung cấp dịch vụ công;
Chính phủ quy định chi tiết lĩnh vực, điều kiện, thủ tục thực hiện dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP.
Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC (Điều 28 – LĐT)
Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài với nhau phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC.
Thứ hai, điều kiện về tỉ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế
Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp:
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không phải là công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán, các quỹ đầu tư, doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Thứ ba, điều kiện về phạm vi hoạt động đầu tư
Nhà đầu tư nước ngoài thực hiên hoạt động đầu tư thuộc các ngành, nghề khác nhau phải đáp ứng toàn bộ điều kiện đầu tư đối với các ngành, nghề đó.
Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không được quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác mà pháp luật Việt Nam đã có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài thì áp dụng quy định của pháp luật Việt Nam;
Thứ tư, điều kiện về đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư
Nhà đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng của các điều ước quốc tế về đầu tư có quy định khác nhau về điều kiện đầu tư được lựa chọn áp dụng điều kiện đầu tư quy định tại một trong các điều ước đó;
Nhà đầu tư nước ngoài thuộc vùng lãnh thổ không phải là thành viên WTO thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam được áp dụng điều kiện đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ là thành viên WTO, trừ trường hợp pháp luật và điều ước quốc tế giữa Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có quy định khác;

* Nếu muốn được giải đáp thắc mắc hoặc tư vấn chi tiết về Điều kiện đầu tư vào Việt Nam, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp cho chúng tôi theo số điện thoại: 024 6328 3468 hoặc địa chỉ email: info@luatminhanh.vn