Tư vấn thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
” Tư vấn thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam ” ™ Mỗi cá nhân, doanh nghiệp muốn phát triển bền vững đều cần nắm chắc kiến thức về pháp luật. Do đó, đối với các nhà đầu tư nước ngoài gặp rào cản về ngôn ngữ muốn hiểu rõ quy định pháp luật quốc gia sở tại cần sử dụng dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư nước ngoài đến Việt Nam đầu tư cần thực hiện thủ tục gì?
Công ty Luật Minh Anh xin giải đáp thắc mắc cho nhà đầu tư về thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
1. Thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
Nhà đầu tư nước ngoài đến Việt Nam đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp.
Đầu tư trực tiếp là có sự tham gia quản lý điều hành của nhà đầu tư nước ngoài. Đầu tư gián tiếp là hình thức nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào các doanh nghiệp tại Việt Nam để được hưởng lợi tức.
Nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn hình thức đầu tư trực tiếp cần tiến hành thủ tục đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật.
Nhà đầu tư cần xin quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.
2. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư:
Đối với các dự án có ảnh hưởng lớn đến kinh tế, xã hội, tác động xấu đến môi trường, sử dụng diện tích đất lớn, quy mô vốn đầu tư lớn,…thuộc các trường hợp được quy định tại điều 30, 31, 32 Luật đầu tư 2014, nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư.
Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư thuộc về Quốc hội, Thủ tướng Chính Phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tương ứng với từng loại dự án được phân cấp thẩm quyền tại điều 30, 31, 32 Luật đầu tư 2014.
3. Hồ sơ xin quyết định chủ trương đầu tư:
Hồ sơ xin quyết định chủ trương đầu tư đối với mỗi dự án thuộc thẩm quyết phê duyệt của các chủ thể khác nhau sẽ khác nhau.
a. Hồ sơ xin quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. (Điều 33 Luật đầu tư 2014).
Hồ sơ dự án gồm có:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án sử dụng công nghệ bị hạn chế chuyển giao gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
b. Hồ sơ xin quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính Phủ (Điều 34, Luật đầu tư 2014).
Hồ sơ gồm có: Hồ sơ dự án
Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư
c. Hồ sơ xin quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc Hội (điều 35, Luật đầu tư 2014).
Hồ sơ gồm có:
Hồ sơ dự án
Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có).
4. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Căn cứ theo thời gian luật định. Hồ sơ xin quyết định chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy Ban nhân dân cấp tỉnh là 35 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính Phủ là 65 ngày.
Dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội chậm nhất là 153 ngày.
5. Thủ tục đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện xin quyết định chủ trương đầu tư
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ:
Cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định tại điều 38 Luật đầu tư 2014.
- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Đối với dự án thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, Thành phố hoặc thực hiện ở cả trong và ngoài khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế thì sở kế hoạch và đầu tư nơi nhà đầu tư dự kiến đặt trụ sở chính có thẩm quyển giải quyết hồ sơ.
Thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định tại điều 37 Luật đầu tư 2014. Nhà đầu tư sẽ nộp hồ sơ dự án đến cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền tương ứng.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ xem xét cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
Đối với dự án thuộc diện phải xin quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được quyết định chủ trương đầu tư.
Nhà đầu tư nước ngoài muốn tiến hành thủ tục đăng ký đầu tư nước ngoài vào Việt Nam một cách nhanh chóng, tiện lợi có thể tham khảo sử dụng dịch vụ tư vấn của công ty Luật Minh Anh.
Dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mà công ty Luật Minh Anh đang cung cấp cho khách hàng bao gồm:
• Thành lập các dự án đầu tư tại Việt Nam và dự án đầu tư ra nước ngoài;
• Xin phê duyệt chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh và cấp cao hơn;
• Khảo sát tính khả thi, hành lang pháp lý của dự án; đánh giá địa điểm thực hiện dự án;
• Điều chỉnh, chuyển nhượng, giãn tiến độ, tạm ngừng, chấm dứt hoạt động đối với dự án đầu tư tại Việt Nam và dự án đầu tư ra nước ngoài.
* Nếu muốn được giải đáp thắc mắc hoặc tìm hiểu về Tư vấn thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp cho chúng tôi theo số Hotline: 0938 834 386 hoặc địa chỉ email: info@luatminhanh.vn.