info@luatminhanh.vn

Luật Minh Anh

Minh Anh Law Firm

Thủ tục đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng

Công ty Luật Minh Anh là một công ty chuyên cung cấp những dịch vụ tư vấn luật hàng đầu như Doanh nghiệp, Lao động, Sở hữu trí tuệ, Đầu tư,…..

Với mục tiêu đảm bảo tối đa cho quyền lợi của Khách hàng, về thủ tục đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng Công ty chúng tôi căn cứ theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC, xin tư vấn tới Khách hàng thủ tục cụ thể như sau:

  1. Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng
  • Tờ khai của đối tượng do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định (theo mẫu tại Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)
  • Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công an cấp xã).
  • Bản sao giấy khai sinh đối với trường hợp trẻ em.
  • Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV.
  • Bản sao giấy khai sinh của con của người đơn thân đối với trường hợp người đơn thân nghèo đang nuôi con.
  • Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc người cao tuổi có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) và đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định đối với đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP.
  1. Trình tự thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng
  • Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng làm hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
  • Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội (Hội đồng xét duyệt) thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày, trừ những thông tin liên quan đến HIV của đối tượng.

Khi hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng xét duyệt vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

  • Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng) gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội;
  • Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết định trợ cấp xã hội cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
  • Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng.

Thời gian hưởng trợ cấp xã hội đối với người cao tuổi kể từ thời điểm người đó đủ 80 tuổi. Thời gian hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng của đối tượng khác, kể từ tháng Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng.

  • Bước 6: Nhận kết quả tại Uỷ ban nhân dân cấp xã.
  1. Thời gian giải quyết : 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong trường hợp có khiếu nại thì thời hạn giải quyết tối đa là 45 ngày làm việc).
  2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp xã.
  3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện.