Thông tư 14/2010/TT-BKH hướng dẫn hồ sơ, trình tự thủ tục đăng ký kinh doanh
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2010/TT-BKH |
Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2010 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2010/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Thực hiện Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (sau đây viết tắt là Nghị định số 43/2010/NĐ-CP), Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập điểm kinh doanh và đăng ký hộ kinh doanh như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn chi tiết về:
1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành lập và đăng ký thay đổi các nội dung đã đăng ký đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.
2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành lập và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành lập và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký đối với hộ kinh doanh.
4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh, chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
5. Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng cho các đối tượng được quy định tại Điều 2 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp” là hồ sơ đăng ký thành lập hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký của doanh nghiệp.
2. “Hồ sơ đăng ký điện tử” là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được nộp qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, bao gồm đầy đủ các giấy tờ theo quy định như hồ sơ giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký điện tử có giá trị pháp lý như hồ sơ nộp bằng bản giấy.
3. “Chữ ký điện tử” được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số ký hiệu hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách logic với hồ sơ điện tử, có khả năng xác nhận của người ký văn bản điện tử và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung hồ sơ đăng ký điện tử đã được ký.
4. “Đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp” là chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Điều 4. Mã số doanh nghiệp, mã số đăng ký hộ kinh doanh
1. Mã số doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn sau:
a) Mã số doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
b) Cấu trúc mã số doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế. Việc tạo mã số doanh nghiệp thực hiện theo quy trình quy định tại Điều 26 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
c) Trường hợp doanh nghiệp, các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và địa điểm kinh doanh bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế do vi phạm pháp luật về thuế, thì doanh nghiệp, các đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh trong được sử dụng mã số thuế trong các giao dịch kinh tế, kể từ ngày cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
2. Mã số đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo hướng dẫn sau:
a) Cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo cấu trúc sau:
– Mã cấp tỉnh: 02 ký tự, theo Phụ lục VII-2 ban hành kèm theo Thông tư này;
– Mã cấp huyện: 01 ký tự, theo Phụ lục VII-2 ban hành kèm theo Thông tư này;
– Mã loại hình: 01 ký tự, 8 = hộ kinh doanh
– Số thứ tự hộ kinh doanh: 06 ký tự, từ 000001 đến 999999
b) Các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được thành lập mới sau ngày ban hành Thông tư này, được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
c) Trường hợp tách quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau ngày ban hành Thông tư này, một đơn vị cấp huyện giữ nguyên mã chữ cũ và huyện kia được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mã mới của cấp huyện được thành lập mới hoặc do tách đơn vị cấp huyện.
Điều 5. Ngành, nghề kinh doanh
1. Ngành, nghề kinh doanh trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải được lựa chọn từ Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, trừ những ngành, nghề kinh doanh quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
2. Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền khẳng định doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ra Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, đồng thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật. Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm dừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V-6 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận đăng ký điện tử
1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện được lưu dưới dạng bản điện tử trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận đăng ký điện tử) có giá trị pháp lý như Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bằng văn bản do Phòng Đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.
2. Giấy chứng nhận đăng ký điện tử được Cơ quan Đăng ký kinh doanh sử dụng để xác định tình trạng và nội dung đã đăng ký của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện.
3. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký điện tử lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại cùng thời điểm có nội dung khác biệt so với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện bằng văn bản, Giấy chứng nhận có giá trị pháp lý là Giấy chứng nhận có nội dung được ghi đúng theo nội dung trong hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp.
Điều 7. Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan nhà nước chịu trách nhiệm quản lý, vận hành Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
2. Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân khác lập trang web với tên gọi trùng hoặc gây nhầm lẫn với Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
3. Mỗi cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh chỉ thực hiện nghiệp vụ đối với cơ sở dữ liệu đăng ký doanh nghiệp của địa phương mình trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
4. Các tổ chức, cá nhân thực hiện truy cập Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo địa chỉ www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc www.businessregistration.gov.vn.
Chương 2.
ĐĂNG KÝ TÊN DOANH NGHIỆP
Điều 8. Tên doanh nghiệp, tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
1. Danh mục chữ cái sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp theo khoản 1 Điều 13 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP được quy định tại Phụ lục VII-1 ban hành kèm theo Thông tư này. Danh mục chữ cái này cũng được sử dụng để đặt tên chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp và đặt tên hộ kinh doanh.
2. Phần tên riêng trong tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.
Điều 9. Tên doanh nghiệp đã đăng ký trước khi Nghị định số 43/2010/NĐ-CP có hiệu lực
1. Các doanh nghiệp có tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn tự thương lượng với nhau để đăng ký đổi tên doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể bổ sung tên địa danh để làm yếu tố phân biệt tên doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ được bổ sung tên địa danh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
2. Việc đăng ký bổ sung tên địa danh vào tên doanh nghiệp để làm yếu tố phân biệt tên doanh nghiệp không được vi phạm pháp luật về sở hữu công nghiệp.
Chương 3.
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, THÔNG BÁO LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
Điều 10. Các mẫu giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và địa điểm kinh doanh
1. Giấy Đề nghị đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh sách thành viên, cổ đông sáng lập, người đại diện theo ủy quyền thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thông báo về việc lập, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III-1, III-2, III-3 và III-4 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thông báo của doanh nghiệp về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quy định tại Chương V Nghị định số 43/2010/NĐ-CP thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III-5, III-6, III-7, III-8 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Thông báo tạm ngừng kinh doanh quy định tại Điều 57 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III-12 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Các mẫu giấy tờ do cơ quan đăng ký kinh doanh ban hành
1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thông báo về nội dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Thông báo về hành vi vi phạm của doanh nghiệp và các thông báo khác của cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Giấy biên nhận quy định tại khoản 3 Điều 25 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục VI-6 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện theo Phụ lục VI-1 và Phụ lục VI-3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 12. Ủy quyền cho người đại diện làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Trong trường hợp người thành lập doanh nghiệp ủy quyền cho người đại diện của mình nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đề nghị người được ủy quyền xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP và văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Đăng ký thay đổi trụ sở chính của doanh nghiệp, thành lập mới chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
1. Trước khi đăng ký thay đổi trụ sở chính, địa điểm chi nhánh, văn phòng đại diện tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự định chuyển tới, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục liên quan đến việc chuyển địa điểm với cơ quan thuế. Hồ sơ và trình tự, thủ tục kê khai, thông báo với cơ quan thuế thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý thuế.
2. Trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất thủ tục kê khai, thông báo với cơ quan thuế, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính đến Phòng Đăng ký kinh doanh theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 35 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
Điều 14. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
1. Hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần bao gồm các giấy tờ sau:
a. Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty;
b. Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP của người thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty;
c. Quyết định bằng văn bản và bản sao Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật, Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật; Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty làm thay đổi nội dung điều lệ công ty, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty không làm thay đổi nội dung của điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty quy định tại khoản 15 Điều 22 Luật Doanh nghiệp.
Trường hợp Điều lệ công ty cổ phần quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật và Đại hội đồng cổ đông công ty bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị thì phải có Quyết định bằng văn bản và bản sao Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật.
2. Người ký thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật là một trong những cá nhân sau:
a) Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Trong trường hợp Chủ tịch hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng thành viên mới được Hội đồng thành viên bầu.
b) Chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là cá nhân.
c) Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là tổ chức.
d) Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần. Trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng quản trị mới được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị bầu.
Điều 15. Thời hạn doanh nghiệp thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp ra Quyết định (hoặc Nghị quyết) thay đổi các nội dung này, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị công ty cổ phần hoặc những người có thẩm quyền trong doanh nghiệp có trách nhiệm ban hành Quyết định (hoặc Nghị quyết) bằng văn bản về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong vòng mười ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp quyết định thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Biên bản họp có quy định cụ thể về thời hạn ra Quyết định (hoặc Nghị quyết) khác với thời hạn nêu trên.
Điều 16. Đăng ký để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu mới
1. Những doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trước khi Nghị định số 43/2010/NĐ-CP có hiệu lực không bắt buộc phải đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu mới khi đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Khi nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải nộp kèm bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế cho Phòng Đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu mới.
3. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhưng không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, doanh nghiệp có thể nộp Giấy đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu kèm theo bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký thuế; hoặc bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế để được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu mới trong thời hạn hai ngày làm việc.
Mẫu Giấy đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu mới được thực hiện theo quy định tại Phụ lục VI-5 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 17. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
1. Doanh nghiệp thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 45 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
2. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế theo mẫu quy định tại Phụ lục III-10 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật dữ liệu vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để chuyển thông tin sang cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế, đồng thời lưu Thông báo vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Chương 4.
ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ
Điều 18. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
1. Người thành lập doanh nghiệp có thể lựa chọn thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh hoặc đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
2. Để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền (sau đây gọi chung là người thành lập doanh nghiệp) truy cập vào Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, điền đầy đủ và chính xác các thông tin theo yêu cầu. Thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (sau đây gọi tắt là Hệ thống) tiếp nhận hồ sơ đăng ký điện tử và Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sẽ xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
3. Hồ sơ đăng ký điện tử được gửi qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia được coi là đã gửi thành công khi máy chủ của Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia nhận được.
4. Thời gian gửi, nhận các văn bản điện tử trong hồ sơ đăng ký điện tử được xác định căn cứ theo thời gian ghi lại trên máy chủ của Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
5. Doanh nghiệp có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đăng ký, trả phí để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ chuyển phát.
6. Quy định về đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được áp dụng đối với các trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Điều 19. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử trong trường hợp người thành lập doanh nghiệp đã có chữ ký điện tử
Trường hợp người thành lập doanh nghiệp có chữ ký điện tử thì việc đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được thực hiện như sau:
1. Người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký điện tử qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp cho Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
2. Khi hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử của doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu theo quy định, thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ và người thành lập doanh nghiệp nhận được Giấy xác nhận nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
3. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc yêu cầu người thành lập doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và gửi đến địa chỉ thư điện tử của người thành lập doanh nghiệp đã đăng ký với Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
4. Trên cơ sở hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp và xác nhận về việc người thành lập doanh nghiệp đã nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Điều 20. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử trong trường hợp người thành lập doanh nghiệp chưa có chữ ký điện tử
Trường hợp người thành lập doanh nghiệp chưa có chữ ký điện tử thì việc đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được thực hiện như sau:
1. Người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký điện tử qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp cho Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
2. Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên Hệ thống và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc yêu cầu người thành lập doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và gửi đến địa chỉ thư điện tử của người thành lập doanh nghiệp đã đăng ký với Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Khi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ và được chấp thuận trên Hệ thống, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan Thuế đề nghị tạo mã số cho doanh nghiệp và gửi qua Hệ thống cho người thành lập doanh nghiệp Giấy xác nhận nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo mẫu quy định tại Phụ lục VI-4 ban hành kèm theo Thông tư này. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên vào Giấy xác nhận nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
3. Người thành lập doanh nghiệp gửi Giấy xác nhận nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử và các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trong thời hạn mười lăm ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy xác nhận nộp hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử. Nếu quá thời hạn trên mà cơ quan đăng ký kinh doanh chưa nhận được hồ sơ do doanh nghiệp gửi đến thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử không còn hiệu lực và cơ quan đăng ký kinh doanh xóa tên doanh nghiệp trong Hệ thống.
4. Khi nhận được hồ sơ bằng bản giấy do doanh nghiệp gửi đến, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu với thông tin doanh nghiệp đã khai trên Hệ thống và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung thông tin thống nhất.
Chương 5.
ĐĂNG KÝ BỔ SUNG THÔNG TIN, TẠM NGỪNG KINH DOANH, GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP, THU HỒI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Điều 21. Bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Trường hợp doanh nghiệp chỉ bổ sung thay đổi những thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ của doanh nghiệp do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp gửi Thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục III-9 đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo, trao Giấy biên nhận và thực hiện việc cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Mỗi lần cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thuộc trường hợp này được coi là một lần đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp này, doanh nghiệp không phải nộp lệ phí.
Điều 22. Bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Trường hợp doanh nghiệp chỉ bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp gửi Thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục III-9 đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh bổ sung thông tin vào hồ sơ của doanh nghiệp và cập nhật thông tin vào Hệ thống. Trong trường hợp này, doanh nghiệp không phải trả phí.
Điều 23. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Đối với hành vi vi phạm của doanh nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 60 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP thì Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm và yêu cầu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để giải trình. Sau mười ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong thông báo mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải trình không được chấp nhận thì Phòng Đăng ký kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Trước khi ra thông báo về hành vi vi phạm và ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong trường hợp cần thiết, Phòng Đăng ký kinh doanh có thể mời đại diện Thanh tra Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan như cơ quan thuế, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở quản lý ngành, … tham dự cuộc họp liên ngành để xác định hành vi vi phạm của doanh nghiệp.
3. Thông báo của Phòng Đăng ký kinh doanh về hành vi vi phạm của doanh nghiệp quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP phải được gửi đến địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và phương tiện thông tin đại chúng địa phương.
Điều 24. Xử lý đối với trường hợp kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không trung thực, không chính xác
1. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là không trung thực, không chính xác thì Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật. Sau khi có quyết định xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp làm lại hồ sơ để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Sau thời hạn hẹn trong thông báo của Phòng Đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp không nộp hồ sơ để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại Điều 163 Luật Doanh nghiệp.
Điều 25. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Các trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do mất, thất lạc, cháy, bị tiêu hủy được thực hiện theo quy định tại Điều 58 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày thông báo để được xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều 26. Trình tự, thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp
1. Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc giải thể doanh nghiệp và thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 09 năm 2007 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
2. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh gửi thông báo về việc giải thể doanh nghiệp cho cơ quan thuế, cơ quan công an cấp tỉnh trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ giải thể hợp lệ của doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ giải thể hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ra thông báo về việc doanh nghiệp đã giải thể và xóa tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh nếu cơ quan thuế và cơ quan công an không có yêu cầu khác.
Điều 27. Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
1. Khi chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Kèm theo Thông báo phải có Quyết định của Chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Chủ sở hữu hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
2. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo, nhập thông tin vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và thu lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện đối với trường hợp chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; xóa địa điểm kinh doanh trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh đối với trường hợp chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh.
Chương 6.
ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Điều 28. Đăng ký hộ kinh doanh
1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 52 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
2. Giấy Đề nghị đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II-5 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 50 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP chỉ được quyền đăng ký một hộ kinh doanh trên phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần ở doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
5. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV-6 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 29. Thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
1. Việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 55 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại Phụ lục III-14 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Khi thay đổi nội dung kinh doanh đã đăng ký, chủ hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ kinh doanh gửi thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh tới cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký.
Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 30. Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
1. Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho Cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký, đồng thời thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện.
2. Thông báo tạm ngừng kinh doanh, chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 55 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III-15, III-16 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 31. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
1. Các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 61 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
2. Trường hợp hộ kinh doanh không tiến hành hoạt động kinh doanh trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; ngừng hoạt động kinh doanh quá sáu tháng liên tục mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đăng ký thì Cơ quan Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm và yêu cầu đại diện hộ kinh doanh đến Cơ quan Đăng ký kinh doanh để giải trình. Sau mười ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong thông báo mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải trình không được chấp nhận thì Cơ quan Đăng ký kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
3. Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa điểm kinh doanh sang quận, huyện, thị xã khác thì sau khi nhận được thông báo của hộ kinh doanh về việc chuyển địa điểm sang đơn vị cấp huyện khác, Cơ quan Đăng ký kinh doanh ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
4. Trường hợp hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề bị cấm thì Cơ quan Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về hành vi vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
5. Trường hợp hộ kinh doanh được thành lập bởi những người không được quyền thành lập hộ kinh doanh sẽ bị xử lý theo một trong các trường hợp sau:
a) Nếu hộ kinh doanh do một cá nhân thành lập và cá nhân đó không được quyền thành lập hộ kinh doanh thì Cơ quan Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về hành vi vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
b) Nếu hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập và một trong số cá nhân đó không được quyền thành lập hộ kinh doanh thì Cơ quan Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về hành vi vi phạm và yêu cầu hộ kinh doanh đăng ký thay đổi cá nhân đó trong thời hạn mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày thông báo. Quá thời hạn trên mà hộ kinh doanh không đăng ký thay đổi thì Cơ quan Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về hành vi vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
6. Thông báo về hành vi vi phạm của hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V-10 ban hành kèm theo Thông tư này. Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục VI-2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương 7.
HIỆU ĐÍNH THÔNG TIN, ĐỐI CHIẾU THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ SAU KHI CHUYỂN ĐỔI DỮ LIỆU
Điều 32. Hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Việc hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP được thực hiện như sau:
1. Trường hợp doanh nghiệp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp gửi Giấy đề nghị hiệu đính thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục III-11 ban hành kèm theo Thông tư này yêu cầu Phòng Đăng ký kinh doanh hiệu đính nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho phù hợp với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã nộp. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận Giấy đề nghị, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị của doanh nghiệp nếu thông tin trong thông báo của doanh nghiệp là chính xác.
2. Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì gửi thông báo cho doanh nghiệp về việc hiệu đính nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho phù hợp với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã nộp và thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong thời hạn mười lăm ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo. Khi đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ.
3. Nếu việc hiệu đính thông tin được thực hiện trong vòng năm ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp và không tính là một lần thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Nếu việc hiệu đính thông tin được thực hiện sau năm ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp và việc hiệu đính được tính là một lần thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
4. Trong trường hợp hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp không phải nộp lệ phí cho việc hiệu đính thông tin.
Điều 33. Bổ sung, hiệu đính nội dung thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1. Trường hợp doanh nghiệp phát hiện nội dung thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không có hoặc không chính xác do quá trình chuyển đổi dữ liệu, doanh nghiệp gửi Thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính để bổ sung hoặc hiệu đính thông tin. Kèm theo Thông báo phải có bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận Thông báo của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có trách nhiệm bổ sung hoặc hiệu đính thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh phát hiện nội dung thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không có hoặc không chính xác với Giấy chứng nhận bằng văn bản, trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ khi phát hiện, Phòng Đăng ký kinh doanh bổ sung, hiệu đính nội dung thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Điều 34. Hướng dẫn xử lý đối với trường hợp doanh nghiệp chưa đăng ký số thuế hoặc có thông tin sai khác giữa đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
1. Trên cơ sở dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp sau khi được chuyển đổi và dữ liệu về đăng ký thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh gửi thông báo cho từng doanh nghiệp và yêu cầu doanh nghiệp:
a) Đăng ký mã số thuế trong thời hạn ba mươi ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo trong trường hợp doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà chưa thực hiện việc đăng ký thuế. Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện theo yêu cầu t
ại điểm này thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế và bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 165 Luật Doanh nghiệp.
b) Báo cáo và thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn ba tháng, kể từ ngày nhận được thông báo trong trường hợp nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của doanh nghiệp chưa thống nhất. Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện theo yêu cầu tại điểm này thì sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 165 Luật Doanh nghiệp.
2. Thông báo của Phòng Đăng ký kinh doanh về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải được gửi đến địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ nhận thông báo thuế của doanh nghiệp và đăng trên phương tiện thông tin đại chúng.
Chương 8.
CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ LƯU GIỮ NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Điều 35. Cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp
1. Việc cung cấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 31 và khoản 4 Điều 52 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
2. Khi giải quyết đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh ghi thông tin nội dung đăng ký doanh nghiệp vào sổ đăng ký kinh doanh lưu giữ tại Phòng Đăng ký kinh doanh. Sổ đăng ký doanh nghiệp có thể là những tệp tin điện tử.
Điều 36. Nội dung thông tin cung cấp
1. Các cá nhân, tổ chức có thể yêu cầu Phòng Đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin về nội dung doanh nghiệp trong phạm vi địa phương và phải trả phí theo quy định của pháp luật.
2. Thông tin về đăng ký doanh nghiệp được công bố công khai, miễn phí trên Cổng đăng ký kinh doanh quốc gia với bốn nội dung cơ bản: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, người đại diện theo pháp luật và ngành, nghề kinh doanh.
3. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tìm hiểu các thông tin về đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp ngoài thông tin cơ bản nêu trên phải trả lệ phí, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền có yêu cầu cung cấp thông tin bằng văn bản đối với từng trường hợp cụ thể.
Chương 9.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 37. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2010
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh; Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công an hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và Thông tư số 01/2009/TT-BKH ngày 13 tháng 01 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2006/TT-BKH.
Điều 38. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, các doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận: – Văn phòng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; – Tòa án NDTC, Viện Kiểm sát NDTC; – UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; – Sở KH&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW; – Đăng Công báo; – Các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ KH&ĐT; – Lưu: VP, PTDN (7). |
BỘ TRƯỞNG Võ Hồng Phúc |
DANH MỤC
CÁC MẪU GIẤY TỜ SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
(ban hành kèm theo Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT |
Mẫu giấy tờ |
Ký hiệu |
(1) |
(2) |
(3) |
I |
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh | |
1 |
– Doanh nghiệp tư nhân | Phụ lục I-1 |
2 |
– Công ty TNHH một thành viên | Phụ lục I-2 |
3 |
– Công ty TNHH hai thành viên trở lên | Phụ lục I-3 |
4 |
– Công ty cổ phần | Phụ lục I-4 |
5 |
– Công ty hợp danh | Phụ lục I-5 |
6 |
– Hộ kinh doanh | Phụ lục I-6 |
II |
Các mẫu Danh sách | |
7 |
– Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên | Phụ lục II-1 |
8 |
– Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần | Phụ lục II-2 |
9 |
– Danh sách thành viên công ty hợp danh | Phụ lục II-3 |
10 |
– Danh sách người đại diện theo ủy quyền | Phụ lục II-4 |
11 |
– Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh | Phụ lục II-5 |
III |
Thông báo của doanh nghiệp, hộ kinh doanh | |
12 |
– Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh | Phụ lục III-1 |
13 |
– Thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài | Phụ lục III-2 |
14 |
– Thông báo chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh | Phụ lục III-3 |
15 |
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh | Phụ lục III-4 |
16 |
– Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật | Phụ lục III-5 |
17 |
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục III-6 |
18 |
– Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân | Phụ lục III-7 |
19 |
– Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên | Phụ lục III-8 |
20 |
– Thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục III-9 |
21 |
– Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế | Phụ lục III-10 |
22 |
– Giấy đề nghị hiệu đính thông tin | Phụ lục III-11 |
23 |
– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp | Phụ lục III-12 |
24 |
– Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp | Phụ lục III-13 |
25 |
– Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký của hộ kinh doanh | Phụ lục III-14 |
26 |
– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh | Phụ lục III-15 |
27 |
– Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh | Phụ lục III-16 |
IV |
Các mẫu Giấy chứng nhận | |
28 |
– Doanh nghiệp tư nhân | Phụ lục IV-1 |
29 |
– Công ty TNHH một thành viên | Phụ lục IV-2 |
30 |
– Công ty TNHH hai thành viên trở lên | Phụ lục IV-3 |
31 |
– Công ty cổ phần | Phụ lục IV-4 |
32 |
– Công ty hợp danh | Phụ lục IV-5 |
33 |
– Hộ kinh doanh | Phụ lục IV-6 |
34 |
– Chi nhánh, văn phòng đại diện | Phụ lục IV-7 |
V |
Thông báo của Cơ quan Đăng ký kinh doanh | |
35 |
– Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục V-1 |
36 |
– Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục V-2 |
37 |
– Thông báo yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về tình hình kinh doanh | Phụ lục V-3 |
38 |
– Thông báo về việc kiểm tra thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế | Phụ lục V-4 |
39 |
– Thông báo yêu cầu doanh nghiệp đăng ký mã số thuế | Phụ lục V-5 |
40 |
– Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện | Phụ lục V-6 |
41 |
– Thông báo về việc đăng ký giải thể của doanh nghiệp | Phụ lục V-7 |
42 |
– Thông báo về việc doanh nghiệp giải thể | Phụ lục V-8 |
43 |
– Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh | Phụ lục V-9 |
44 |
– Thông báo về việc vi phạm của hộ kinh doanh thuộc trường hợp phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | Phụ lục V-10 |
VI |
Các mẫu khác | |
45 |
– Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục VI-1 |
46 |
– Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | Phụ lục VI-2 |
47 |
– Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của CN, VPĐD | Phụ lục VI-3 |
48 |
– Giấy xác nhận nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử | Phụ lục VI-4 |
49 |
– Giấy đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục VI-5 |
50 |
– Giấy biên nhận | Phụ lục VI-6 |
VII |
Phụ lục khác | |
51 |
– Bảng chữ cái sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp, đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và hộ kinh doanh | Phụ lục VII-1 |
52 |
– Mã cấp tỉnh, cấp huyện sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh | Phụ lục VII-2 |
53 |
– Hướng dẫn về (font) chữ, cỡ chữ, kiểu chữ sử dụng trong các mẫu giấy | Phụ lục VII-3 |
PHỤ LỤC I-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
…., ngày … tháng … năm………
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………….. Giới tính:
Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: …………
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………….
Ngày cấp: …../….…/…….. Nơi cấp: ………………………………………………
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: …../….…/…….. Ngày hết hạn: ………/……/…… Nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………….
Email: ………………………………………. Website: ………………………
Đăng ký doanh nghiệp tư nhân do tôi làm chủ với các nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………..
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ………………………
Email: …………………………………………… Website: …………………
3. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
4. Vốn đầu tư ban đầu:
Tổng số (bằng số; VNĐ): ……………………………………………………………..
Trong đó: …………………………………………………………………………………..
– Tiền ViệtNam: ………………………………………………………………………….
– Ngoại tệ tự do chuyển đổi: ………………………………………………………….
– Vàng: ………………………………………………………………………………………
– Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật:
………………………………………………………………………………………………….
– Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp): …
………………………………………………………………………………………………….
5. Vốn pháp định: (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ): ………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
6. Thông tin đăng ký thuế:
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
||||||||||||||||||||
1 |
Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có):Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc):……………………………………Điện thoại:…………………………………………………………………………Họ và tên Kế toán trưởng:…………………………………………………… Điện thoại:………………………………………………………………………… |
||||||||||||||||||||
2 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):………………………………………. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:………………………………………….Xã/Phường/Thị trấn:……………………………………………………………Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……………………………. Tỉnh/Thành phố:………………………………………………………………… Điện thoại: ………………………………………….. Fax:………… Email:………………………………………………………………………………. |
||||||||||||||||||||
3 |
Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ……/……/…… | ||||||||||||||||||||
4 |
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
5 |
Năm tài chính:Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) | ||||||||||||||||||||
6 |
Tổng số lao động (dự kiến):…………………………………………………. | ||||||||||||||||||||
7 |
Đăng ký xuất khẩu (Có/Không):…………………………………………… | ||||||||||||||||||||
8 |
Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai): Tài khoản ngân hàng:………………………………………………………….Tài khoản kho bạc:…………………………………………………………….. | ||||||||||||||||||||
9 |
Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
10 |
Ngành, nghề kinh doanh chính1:……………………………………………………………………………………………………………………………………… |
1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 3 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.
Tôi cam kết:
– Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp, không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân khác, không là chủ hộ kinh doanh khác, không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
– Trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
Các giấy tờ gửi kèm: – ……………… – ……………… – ……………… |
CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN |
PHỤ LỤC I-2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
…., ngày … tháng … năm………
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………….……….. Giới tính:
Chức danh: …………………………………………………………………………………
Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: …………
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………….
Ngày cấp: …../……/…….. Nơi cấp: ……………………………………………….
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: …../..…./…… Ngày hết hạn: ………/……../…… Nơi cấp: ….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………….
Email: ………………………………………. Website: ………………………
Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới | |
Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp | |
Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp | |
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp | |
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi |
2. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………….
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………..
Tên công ty viết tắt (nếu có): …………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ………………………
Email: …………………………………………… Website: …………………
4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
5. Chủ sở hữu:
a) Đối với chủ sở hữu là cá nhân (chỉ kê khai nếu chủ sở hữu không phải là người đại diện theo pháp luật):
Họ tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): …………………………… Giới tính:
Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: …………
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………….
Ngày cấp: …../….…/…….. Nơi cấp: ………………………………………………
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: …../….…/…….. Ngày hết hạn: ………/……../…… Nơi cấp: .
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………….
Email: ………………………………………. Website: ………………………
b) Đối với chủ sở hữu là tổ chức:
Tên tổ chức (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập: ………………………………..
Do: ………………………………… cấp/phê duyệt ngày ……./………/…
Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố:………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………….
Email: ………………………………………. Website: ………………………
Danh sách người đại diện theo ủy quyền (kê khai theo mẫu nếu có): Gửi kèm
Mô hình tổ chức công ty (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Hội đồng thành viên | |
Chủ tịch công ty |
6. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): …………………………………………………….
7. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn |
Tỷ lệ (%) |
Số tiền (bằng số; VNĐ) |
Vốn trong nước:+ Vốn nhà nước+ Vốn tư nhân | ||
Vốn nước ngoài | ||
Vốn khác | ||
Tổng cộng |
8. Vốn pháp định: (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ): ………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
9. Thông tin đăng ký thuế:
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
||||||||||||||||||||
1 |
Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có):Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty):…………………………………………………………………………….Điện thoại:…………………………………………………………………………Họ và tên Kế toán trưởng:…………………………………………………… Điện thoại:………………………………………………………………………… |
||||||||||||||||||||
2 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:………………………………………….Xã/Phường/Thị trấn:……………………………………………………………Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:…………………….. Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………….. Điện thoại: ………………………………………….. Fax:………… Email:………………………………………………………………………………. |
||||||||||||||||||||
3 |
Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ……/….…/……… | ||||||||||||||||||||
4 |
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
5 |
Năm tài chính:Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) | ||||||||||||||||||||
6 |
Tổng số lao động (dự kiến):…………………………………………………. | ||||||||||||||||||||
7 |
Đăng ký xuất khẩu (Có/Không):………………………………………….. | ||||||||||||||||||||
8 |
Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai): Tài khoản ngân hàng:………………………………………………………….Tài khoản kho bạc:…………………………………………………………….. | ||||||||||||||||||||
9 |
Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
10 |
Ngành, nghề kinh doanh chính1:…………………………………………………………………………………………………………………………………….. |
1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.
10. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
i) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………………………………………………………………………………………
ii) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết:
– Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp.
– Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
Các giấy tờ gửi kèm: – …………….. – ……………… – ………………. |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC I-3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
…., ngày … tháng … năm………
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………….……….. Giới tính:
Chức danh: …………………………………………………………………………………
Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: …………
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………….
Ngày cấp: …../….…/…….. Nơi cấp: ………………………………………………
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: …../….…/…….. Ngày hết hạn: ……/……/…… Nơi cấp: ……
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………….
Email: ………………………………………. Website: ………………………
Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới | |
Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp | |
Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp | |
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp | |
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi |
2. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………….
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………..
Tên công ty viết tắt (nếu có): …………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ………………………
Email: …………………………………………… Website: …………………
4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): …………………………………………………….
6. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn |
Tỷ lệ (%) |
Số tiền (bằng số; VNĐ) |
Vốn trong nước:+ Vốn nhà nước+ Vốn tư nhân | ||
Vốn nước ngoài | ||
Vốn khác | ||
Tổng cộng |
7. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ): ………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
8. Danh sách thành viên công ty (kê khai theo mẫu): Gửi kèm
9. Thông tin đăng ký thuế:
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
||||||||||||||||||||
1 |
Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có):Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty):…………………………………………………………………………….Điện thoại:…………………………………………………………………………Họ và tên Kế toán trưởng:…………………………………………………… Điện thoại:………………………………………………………………………… |
||||||||||||||||||||
2 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:………………………………………….Xã/Phường/Thị trấn:……………………………………………………………Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:…………………….. Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………….. Điện thoại: ………………………………………….. Fax:………… Email:………………………………………………………………………………. |
||||||||||||||||||||
3 |
Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ……/….…/……… | ||||||||||||||||||||
4 |
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
5 |
Năm tài chính:Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) | ||||||||||||||||||||
6 |
Tổng số lao động (dự kiến):…………………………………………………. | ||||||||||||||||||||
7 |
Đăng ký xuất khẩu (Có/Không):………………………………………….. | ||||||||||||||||||||
8 |
Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai): Tài khoản ngân hàng:………………………………………………………….Tài khoản kho bạc:…………………………………………………………….. | ||||||||||||||||||||
9 |
Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
10 |
Ngành, nghề kinh doanh chính1:…………………………………………………………………………………………………………………………………….. |
1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.
10. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
i) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………………………………………………………………………………………
ii) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết:
– Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp.
– Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
Các giấy tờ gửi kèm: – Danh sách thành viên công ty; – ……………… – ………………. |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC I-4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
…., ngày … tháng … năm………
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………….……….. Giới tính:
Chức danh: …………………………………………………………………………………
Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: …………
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………….
Ngày cấp: …../..…/…….. Nơi cấp: ………………………………………………..
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: …../……/…… Ngày hết hạn: ……/……/…… Nơi cấp: ………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………….
Email: ………………………………………. Website: ………………………
Đăng ký công ty cổ phần do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới | |
Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp | |
Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp | |
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp | |
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi |
2. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………….
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………..
Tên công ty viết tắt (nếu có): …………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ………………………
Email: …………………………………………… Website: …………………
4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): …………………………………………………….
Tổng số cổ phần: …………………………………………………………………………
Mệnh giá cổ phần: ……………………………………………………………………….
6. Số cổ phần, loại cổ phần dự kiến chào bán: ………………………………
7. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn |
Tỷ lệ (%) |
Số tiền (bằng số; VNĐ) |
Vốn trong nước:+ Vốn nhà nước+ Vốn tư nhân | ||
Vốn nước ngoài | ||
Vốn khác | ||
Tổng cộng |
8. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ): ………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
9. Danh sách cổ đông sáng lập (kê khai theo mẫu): Gửi kèm
10. Thông tin đăng ký thuế:
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
||||||||||||||||||||
1 |
Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có):Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty):…………………………………………………………………………….Điện thoại:…………………………………………………………………………Họ và tên Kế toán trưởng:…………………………………………………… Điện thoại:………………………………………………………………………… |
||||||||||||||||||||
2 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:………………………………………….Xã/Phường/Thị trấn:……………………………………………………………Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:…………………….. Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………….. Điện thoại: ………………………………………….. Fax:………… Email:………………………………………………………………………………. |
||||||||||||||||||||
3 |
Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ……/….…/……… | ||||||||||||||||||||
4 |
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
5 |
Năm tài chính:Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) | ||||||||||||||||||||
6 |
Tổng số lao động (dự kiến):…………………………………………………. | ||||||||||||||||||||
7 |
Đăng ký xuất khẩu (Có/Không):………………………………………….. | ||||||||||||||||||||
8 |
Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai): Tài khoản ngân hàng:………………………………………………………….Tài khoản kho bạc:…………………………………………………………….. | ||||||||||||||||||||
9 |
Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
10 |
Ngành, nghề kinh doanh chính1:…………………………………………………………………………………………………………………………………….. |
1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.
11. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
i) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………………………………………………………………………………………
ii) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết:
– Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp.
– Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
Các giấy tờ gửi kèm: – Danh sách cổ công sáng lập; – ……………… – ………………. |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC I-5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
…., ngày … tháng … năm………
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY HỢP DANH
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………..………….. Giới tính:
Chức danh: …………………………………………………………………………………
Sinh ngày: …../……./……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: ……….
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………….
Ngày cấp: …../……/…….. Nơi cấp: ……………………………………………….
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: …../……/…… Ngày hết hạn: ……/……/…… Nơi cấp: ………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………….
Email: ………………………………………. Website: ………………………
Là Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty
Đăng ký công ty hợp danh với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới | |
Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp | |
Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp | |
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp |
2. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………….
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………..
Tên công ty viết tắt (nếu có): …………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ………………………
Email: …………………………………………… Website: …………………
4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): …………………………………………………….
6. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn |
Tỷ lệ (%) |
Số tiền (bằng số; VNĐ) |
Vốn trong nước:+ Vốn nhà nước+ Vốn tư nhân | ||
Vốn nước ngoài | ||
Vốn khác | ||
Tổng cộng |
7. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ): ………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
8. Danh sách thành viên công ty (kê khai theo mẫu): Gửi kèm
9. Thông tin đăng ký thuế:
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
||||||||||||||||||||
1 |
Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có):Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty):…………………………………………………………………………….Điện thoại:…………………………………………………………………………Họ và tên Kế toán trưởng:…………………………………………………… Điện thoại:………………………………………………………………………… |
||||||||||||||||||||
2 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:………………………………………….Xã/Phường/Thị trấn:……………………………………………………………Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:…………………….. Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………….. Điện thoại: ………………………………………….. Fax:………… Email:………………………………………………………………………………. |
||||||||||||||||||||
3 |
Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ……/….…/……… | ||||||||||||||||||||
4 |
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
5 |
Năm tài chính:Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) | ||||||||||||||||||||
6 |
Tổng số lao động (dự kiến):…………………………………………………. | ||||||||||||||||||||
7 |
Đăng ký xuất khẩu (Có/Không):………………………………………….. | ||||||||||||||||||||
8 |
Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai): Tài khoản ngân hàng:………………………………………………………….Tài khoản kho bạc:…………………………………………………………….. | ||||||||||||||||||||
9 |
Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
10 |
Ngành, nghề kinh doanh chính1:…………………………………………………………………………………………………………………………………….. |
1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.
10. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất):
i) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………………………………………………………………………………………
ii) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………………………………………………………………………………………
Tôi và các thành viên hợp danh cam kết:
– Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp; không đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ hộ kinh doanh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
– Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
CÁC THÀNH VIÊN HỢP DANH |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN |
Các giấy tờ gửi kèm: – Danh sách thành viên công ty; – ……………… – ………………. |
|
PHỤ LỤC I-6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
…., ngày … tháng … năm………
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …………………..…………….. Giới tính:
Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: …………
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………….
Ngày cấp: …../……/…….. Nơi cấp: ……………………………………………….
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: …../……/…… Ngày hết hạn: ……/……/…… Nơi cấp: ………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………….
Email: ………………………………………. Website: ………………………
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ………………………
Email: …………………………………………… Website: …………………
3. Ngành, nghề kinh doanh: ……………………………………………………….
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số(bằng số; VNĐ): ………………………………………………………………
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
– Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
– Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
Các giấy tờ gửi kèm: – ……………… – ……………… – ………………. |
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
PHỤ LỤC II-1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
STT |
Tên thành viên |
Ngày tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Chỗ ở hiện tại đối với thành viên là cá nhân |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức |
Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức |
Vốn góp |
Thời điểm góp vốn |
Chữ ký của thành viên |
Ghi chú3 |
||
Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ) |
Tỷ lệ (%) |
Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2 |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
……, ngày … tháng … năm ….. |
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.
2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:
– Tiền Việt Nam
– Ngoại tệ tự do chuyển đổi
– Vàng
– Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
– Tài sản khác
3 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi các nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp
4 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.
PHỤ LỤC II-2
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
STT |
Tên cổ đông sáng lập |
Ngày, tháng, năm sinh đối với cổ đông sáng lập là cá nhân |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Chỗ ở hiện tại đối với cổ đông sáng lập là cá nhân |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức |
Số, ngày, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức |
Vốn góp |
Chữ ký của cổ đông sáng lập |
Ghi chú 2 |
|||||||||
Tổng số cổ phần1 |
Tỷ lệ (%) |
Loại cổ phần |
Thời điểm góp vốn |
|||||||||||||||||
Số lượng |
Giá trị |
Phổ thông |
… |
… |
||||||||||||||||
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
|||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
|
……, ngày … tháng … năm ….. |
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của từng cổ đông sáng lập. Tài sản hình thành tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của từng cổ đông sáng lập cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn cổ phần; số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần; thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản.
2 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi các nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp
3 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.
PHỤ LỤC II-3
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY HỢP DANH
STT |
Tên thành viên |
Ngày tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Chỗ ở hiện tại đối với thành viên là cá nhân |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức |
Số, ngày, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức |
Nghề nghiệp, trình độ chuyên môn của thành viên hợp danh |
Vốn góp |
Chữ ký của thành viên |
Ghi chú2 |
||
Giá trị phần vốn góp (bằng số; VNĐ)1 |
Tỷ lệ (%) |
Thời điểm góp vốn |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
A. Thành viên hợp danh | ||||||||||||||
B. Thành viên góp vốn (nếu có) |
|
……, ngày … tháng … năm ….. |
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên. Tài sản hình thành tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn; số lượng từng loại tài sản góp vốn; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn; thời điểm góp vốn của từng loại tài sản.
2 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi các nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp
3 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.
PHỤ LỤC II-4
DANH SÁCH NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN
STT |
Tên người đại diện theo ủy quyền |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Chỗ ở hiện tại |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc chứng thực cá nhân khác |
Vốn được ủy quyền |
Chữ ký |
Ghi chú1 |
||
Tổng giá trị vốn được đại diện |
Tỷ lệ (%) |
Thời điểm đại diện phần vốn |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
……, ngày … tháng … năm ….. |
1 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp
2 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.
PHỤ LỤC II-5
DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH
STT |
Họ tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Chỗ ở hiện tại |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu |
Vốn góp |
Thời điểm góp vốn |
Chữ ký |
||
Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ) |
Tỷ lệ (%) |
Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2 |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
……, ngày … tháng … năm ….. |
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng cá nhân.
2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:
– Tiền Việt Nam
– Ngoại tệ tự do chuyển đổi
– Vàng
– Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
– Tài sản khác
PHỤ LỤC III-1
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…., ngày … tháng … năm……… |
THÔNG BÁO
LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………………………………………………………………………………………
Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Thông báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
………………………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……………………………………..
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ………………………
Email: …………………………………………… Website: …………………
3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:
a) Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh; ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
b) Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện): ………………………..
4. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Họ tên người đứng đầu (ghi bằng chữ in hoa): ……………….. Giới tính:
Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: …………
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………….
Ngày cấp: …../……/…….. Nơi cấp: ……………………………………………….
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: …../..…./…… Ngày hết hạn: ……/……/…… Nơi cấp: ………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………….
Email: ………………………………………. Website: ………………………
5. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ chi nhánh: ……………………………………………………………………….
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:…………………………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): ………………………………………………………………..
6. Thông tin đăng ký thuế:
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
||||||||||||||||||||
1 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:………………………………………….Xã/Phường/Thị trấn:……………………………………………………………Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:…………………….. Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………….. Điện thoại: ………………………………………….. Fax:………… Email:………………………………………………………………………………. |
||||||||||||||||||||
2 |
Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ……/….…/……… | ||||||||||||||||||||
3 |
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
4 |
Năm tài chính:Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) | ||||||||||||||||||||
5 |
Tổng số lao động (dự kiến):…………………………………………………. | ||||||||||||||||||||
6 |
Đăng ký xuất khẩu (Có/Không):………………………………………….. | ||||||||||||||||||||
7 |
Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai): Tài khoản ngân hàng:………………………………………………………….Tài khoản kho bạc:…………………………………………………………….. | ||||||||||||||||||||
8 |
Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
9 |
Ngành, nghề kinh doanh/Nội dung hoạt động chính1:……………………………………………………………………………………………………….. |
1 Chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động liệt kê tại mục 3 dự kiến là nội dung hoạt động chính của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh tại thời điểm đăng ký.
Doanh nghiệp cam kết:
– Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: – ……………… – ……………… – ………………. |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC III-2
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…., ngày … tháng … năm……… |
THÔNG BÁO
V/v lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………………………………………………………………………………………
Thông báo về việc lập chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài như sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
………………………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………….
Email: ………………………………………. Website: ………………………
3. Số Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương khác: ………………………………………………………………………………
Do (tên cơ quan nước ngoài cấp): ………………………………………………….
…………………………………………………….………………….. cấp ngày: ……../………/….
4. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:
a) Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh): ……………………………….
b) Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện): ………………………..
5. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện:
Họ tên người đứng đầu (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………. Giới tính:
Sinh ngày: …../..…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: ……….
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………….
Ngày cấp: …../….…/…….. Nơi cấp: ………………………………………………
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: …../..…./…… Ngày hết hạn: ……/….…/…… Nơi cấp: ……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………….
Email: ………………………………………. Website: ………………………
Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: – ……………… – ……………… – ………………. |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC III-3
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…., ngày … tháng … năm……… |
THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………………………………………………………………………………………
Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
………………………………………………………………………………………………….
Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc mã số thuế chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ……………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh và mã số thuế chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh):
………………………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………….
Email: ………………………………………. Website: ………………………
3. Chi nhánh chủ quản: (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ chi nhánh: ……………………………………………………………………….
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ……………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): ………………………………………………………………..
Do Phòng Đăng ký kinh doanh: ………………………………….… cấp ngày: ……../………/
Doanh nghiệp cam kết đã thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: – ……………… – ……………… – ………………. |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC III-4
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…., ngày … tháng … năm……… |
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………………………………………………………………………………………
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
………………………………………………………………………………………………….
Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ……………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): ……………………………………
Nội dung đăng ký thay đổi:
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: – ……………… – ……………… – ………………. |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC III-5
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…., ngày … tháng … năm……… |
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………………………………………………………………………………………
Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:
1. Người đại diện theo pháp luật hiện tại:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………….
Giới tính: ……………………………………………………………………………………
Chức danh: …………………………………………………………………………………
Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: …………
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………….
Ngày cấp: …../….…/…….. Nơi cấp: ………………………………………………
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: …../……./…… Ngày hết hạn: ……/….…/…… Nơi cấp: …….
2. Người đại diện theo pháp luật dự kiến:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): …………….……………………. Giới tính:
Chức danh: …………………………………………………………………………………
Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: …………
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………….
Ngày cấp: …../….…/…….. Nơi cấp: ………………………………………………
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: …../……/…… Ngày hết hạn: ……/……/…… Nơi cấp: ………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………….
Email: ………………………………………. Website: ………………………
Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: – ……………… – ……………… – ………………. |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN/ |
1 Chức danh cụ thể của người ký Thông báo thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 38 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
PHỤ LỤC III-6
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…., ngày … tháng … năm……… |
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………………………………………………………………………………………
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:
(Đánh dấu X vào nội dung dự kiến thay đổi)1
Nội dung đăng ký thay đổi |
Đánh dấu |
– Tên doanh nghiệp |
c |
– Địa chỉ trụ sở chính |
c |
– Ngành, nghề kinh doanh |
c |
– Người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH một thành viên, thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, thành viên công ty hợp danh, cổ đông sáng lập công ty cổ phần. |
c |
– Vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân/vốn điều lệ của công ty |
c |
1 Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký thay đổi và gửi kèm.
Đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt dự kiến thay đổi (ghi bằng chữ in hoa):
………………………………………………………………………………………………….
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài dự kiến thay đổi (nếu có):
………………………………………………………………………………………………….
Tên doanh nghiệp viết tắt dự kiến thay đổi (nếu có): ………………………..
………………………………………………………………………………………………….
Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính
1. Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………….
Email: ………………………………………. Website: ………………………
2. Thông tin về người đại diện theo pháp luật1
Họ và tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………..
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………….
Ngày cấp: …../……/…….. Nơi cấp: ……………………………………………….
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: …../…./…… Ngày hết hạn: ……/……/…… Nơi cấp: ………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………..
Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
1 Chỉ kê khai trong trường hợp chuyển trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố khác theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
Đăng ký thay đổi ngành, nghề kinh doanh
Ghi ngành, nghề kinh doanh dự kiến sau khi bổ sung hoặc thay đổi (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Đăng ký thay đổi người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH một thành viên/thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/thành viên công ty hợp danh/cổ đông sáng lập công ty cổ phần
1. Trường hợp thay đổi người đại diện theo ủy quyền: kê khai theo Danh sách người đại diện theo ủy quyền mới mẫu quy định tại Phụ lục II-4.
2. Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh: kê khai theo mẫu Danh sách thành viên quy định tại Phụ lục II-1 hoặc Phụ lục II-3 các nội dung: giá trị vốn góp, phần vốn góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng và giá trị của từng loại tài sản góp vốn của các thành viên mới; phần vốn góp đã thay đổi tương ứng đối với thành viên hiện có sau khi tiếp nhận thành viên mới.
3. Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông sáng lập quy định tại Phụ lục II-2 các nội dung: phần vốn góp sau khi góp bù của các cổ đông sáng lập còn lại đối với trường hợp cổ đông sáng lập còn lại nhận góp bù cho đủ vốn; thông tin về người nhận góp bù đối với trường hợp người nhận góp bù không phải là cổ đông sáng lập.
Đăng ký thay đổi vốn đầu tư, vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp, tỷ lệ vốn đại diện
1. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân/vốn điều lệ của công ty:
Vốn đầu tư/vốn điều lệ đã đăng ký: ………………………………………………..
Vốn đầu tư/vốn điều lệ dự kiến thay đổi: ………………………………………..
Thời điểm thay đổi vốn: ……………………………………………………………….
Hình thức tăng, giảm vốn: …………………………………………………………….
2. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp
(Kê khai tỷ lệ vốn góp dự kiến thay đổi của thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên/thành viên công ty hợp danh/cổ đông sáng lập công ty cổ phần theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục II-1, Phụ lục II-2, Phụ lục II-3)
3. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn đại diện
(Kê khai tỷ lệ vốn đại diện dự kiến thay đổi của người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH 1 thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục II-4)
Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: – …………………. – …………………. – …………………. |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC III-7
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…., ngày … tháng … năm……… |
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………………………………………………………………………………………
Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân với các nội dung sau:
Trường hợp thay đổi chủ doanh nghiệp (Chọn một trong các trường hợp thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân)
Tặng cho DNTN | |
Chủ doanh nghiệp chết, mất tích | |
Bán doanh nghiệp tư nhân |
1. Người tặng cho/Người chết, mất tích/Người bán
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ………….………………………………….. Giới tính:
Sinh ngày: ……/……./………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: .
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………….
Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp:………………………………………………..
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: …../…./…… Ngày hết hạn: ……/……/…… Nơi cấp: ………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại (trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết, mất tích không cần kê khai nội dung này):
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………….
Email: ………………………………………. Website: ………………………
2. Người được tặng cho/Người thừa kế/Người mua
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………….. Giới tính:
Sinh ngày: ……/……./………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: .
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………….
Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ……………………………………………….
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: …../……/…… Ngày hết hạn: ……/……/…… Nơi cấp: ………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………….
Email: ………………………………………. Website: ………………………
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
NGƯỜI ĐƯỢC TẶNG CHO/ |
CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN1 |
Các giấy tờ gửi kèm: – Hợp đồng tặng cho doanh nghiệp; – Giấy chứng tử/Tuyên bố mất tích; – Giấy kê khai di sản thừa kế; – …………………. |
|
1 Trường hợp tặng cho doanh nghiệp tư nhân thì chủ doanh nghiệp tư nhân phải ký, ghi họ tên và đóng dấu.
PHỤ LỤC III-8
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…., ngày … tháng … năm……… |
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………………………………………………………………………………………
Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên như sau:
1. Đối với chủ sở hữu là cá nhân
Họ và tên chủ sở hữu hiện tại (ghi bằng chữ in hoa): ………………………..
………………………………………………………….. Giới tính: ………
Sinh ngày: …/…./………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: …..
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………….
Ngày cấp: ………/……/…… Nơi cấp: ……………………………………………
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: …../..…./…… Ngày hết hạn: ……/……/…… Nơi cấp: ………
Họ và tên chủ sở hữu mới (ghi bằng chữ in hoa): ………………………….. Giới tính:
Sinh ngày: …/…./………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: …..
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………….
Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ……………………………………………….
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: …../..…./…… Ngày hết hạn: ……/……/…… Nơi cấp: ………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………….
Email: ………………………………………. Website: ………………………
2. Đối với chủ sở hữu là tổ chức
Tên chủ sở hữu hiện tại (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Số quyết định thành lập: …………………………………
Do: ………………………………….. cấp/phê duyệt ngày: …………./……./
Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………….
Email: ………………………………………. Website: ………………………
Tên chủ sở hữu mới (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập: ………………………………..
Do: ………………………………….. cấp/phê duyệt ngày: …………./……./
Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………….
Email: ………………………………………. Website: ………………………
Mô hình tổ chức công ty (đánh dấu X):
Hội đồng thành viên | |
Chủ tịch công ty |
Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
CHỦ SỞ HỮU MỚI/NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
CHỦ SỞ HỮU CŨ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
Các giấy tờ gửi kèm: – ………………….. – …………………. – …………………. |
|
PHỤ LỤC III-9
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…., ngày … tháng … năm……… |
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI THÔNG TIN TRONG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP1
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………………………………………………………………………………………
Thay đổi các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp như sau:
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: – ………………….. – …………………. – …………………. |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
1 Chỉ áp dụng đối với trường hợp thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp và bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 21, 22 Thông tư này.
PHỤ LỤC III-10
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…., ngày … tháng … năm……… |
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………………………………………………………………………………………
Đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế như sau1:
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
||||||||||||||||||||
1 |
Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng:Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc):……………………………………Điện thoại:…………………………………………………………………………Họ và tên Kế toán trưởng:…………………………………………………… Điện thoại:………………………………………………………………………… |
||||||||||||||||||||
2 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế:Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:………………………………………….Xã/Phường/Thị trấn:……………………………………………………………Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:…………………….. Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………….. Điện thoại: ………………………………………….. Fax:………… Email:………………………………………………………………………………. |
||||||||||||||||||||
3 |
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
4 |
Năm tài chính:Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) | ||||||||||||||||||||
5 |
Tổng số lao động:………………………………………………………………. | ||||||||||||||||||||
6 |
Đăng ký xuất khẩu:……………………………………………………………. | ||||||||||||||||||||
7 |
Tài khoản ngân hàng, kho bạc:Tài khoản ngân hàng:………………………………………………………….Tài khoản kho bạc:…………………………………………………………….. | ||||||||||||||||||||
8 |
Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
9 |
Ngành, nghề kinh doanh chính2:…………………………………………………………………………………………………………………………………….. |
1 Chỉ kê khai những thông tin dự kiến thay đổi
2 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký hoặc dự kiến đăng ký bổ sung là ngành, nghề kinh doanh chính.
Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ đính kèm: – ………………….. – …………………. – …………………. |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC III-11
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…., ngày … tháng … năm……… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ HIỆU ĐÍNH THÔNG TIN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………………………………………………………………………………………
Đề nghị hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện như sau:
Thông tin tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện hiện nay là: ……………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Nay đề nghị hiệu đính như sau:
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Doanh nghiệp cam kết:
– Thông tin yêu cầu hiệu đính phù hợp với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện đã nộp;
– Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
Kèm theo Thông báo: – ………………….. – …………………. – …………………. |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC III-12
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…., ngày … tháng … năm……… |
THÔNG BÁO
V/v tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………………………………………………………………………………………
Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh như sau:
Thời gian tạm ngừng: ……………………………………………………………………
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày ………. tháng ……….. năm …………
Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày ………. tháng ……….. năm ………..
Lý do tạm ngừng:
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Doanh nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
Kèm theo Thông báo: – ………………….. – …………………. – …………………. |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC III-13
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…., ngày … tháng … năm……… |
THÔNG BÁO
V/v giải thể doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………………………………………………………………………………………
Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp như sau:
Quyết định giải thể số: ……………… ngày ……./……../ ………………….
Lý do giải thể: ……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Kèm theo Thông báo: – ………………….. – …………………. – …………………. |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC III-14
TÊN HỘ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…., ngày … tháng … năm……… |
THÔNG BÁO
V/v thay đổi nội dung đăng ký của hộ kinh doanh
Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận (huyện) ……………..
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):……………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số: …………………………………..
Do: ………………………………. Cấp ngày: …………../…………… /
Địa điểm kinh doanh: …………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………. Fax: …………………..
Email: ………………………………………………. Website: …………….
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật của nội dung Thông báo này (Trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới).
Kèm theo Thông báo: – ………………….. – …………………. – …………………. |
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
PHỤ LỤC III-15
TÊN HỘ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…., ngày … tháng … năm……… |
THÔNG BÁO
V/v tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận (huyện) …………….
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):……………………………………….
Số Giấy chứng nhận hộ kinh doanh: ………………………………………………
Do: …………………………………………… cấp ngày: ……../………../
Địa điểm kinh doanh: …………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………. Fax: …………………..
Email: ………………………………………………. Website: …………….
Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:
Thời gian tạm ngừng: ……………………………………………………………………
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày ………. tháng ……….. năm …………
Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày ………. tháng ……….. năm ………..
Lý do tạm ngừng:
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
PHỤ LỤC III-16
TÊN HỘ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…., ngày … tháng … năm……… |
THÔNG BÁO
V/v chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận (huyện) ……………..
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):……………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số: …………………………………..
Do: ………………………………. Cấp ngày: …………../…………… /
Địa điểm kinh doanh: …………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………. Fax: …………………..
Email: ………………………………………………. Website: …………….
Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh kể từ ngày ………/………../
Hộ kinh doanh cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Kèm theo Thông báo: – ………………….. – …………………. – …………………. |
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
PHỤ LỤC IV-1
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Mã số doanh nghiệp: …………………..
Đăng ký lần đầu, ngày … tháng … năm ………
Đăng ký thay đổi lần thứ: ……, ngày … tháng … năm ……….
1. Tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ………………..
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………. Fax: …………………..
Email: ………………………………………………. Website: …………….
3. Ngành, nghề kinh doanh
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
4. Vốn đầu tư (bằng số; VNĐ): …………………………………………………….
5. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh yêu cầu phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ): ………………………………………………………………………………………..
6. Chủ doanh nghiệp
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………..…………. Giới tính:
Sinh ngày: …/……/……… Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: ….
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………….
Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ……………………………………………….
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: …../……../……Nơi cấp: ………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………….
7. Thông tin về chi nhánh
Tên chi nhánh: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ chi nhánh: ………………………………………………………………………..
Mã số chi nhánh: …………………………………………………………………………
8. Thông tin về văn phòng đại diện
Tên văn phòng đại diện: ……………………………………………………………….
Địa chỉ văn phòng đại diện: …………………………………………………………..
Mã số văn phòng đại diện: …………………………………………………………….
9. Thông tin về địa điểm kinh doanh
Tên địa điểm kinh doanh: ……………………………………………………………..
Địa chỉ địa điểm kinh doanh: …………………………………………………………
Mã số địa điểm kinh doanh: …………………………………………………………..
TRƯỞNG PHÒNG |
Thông tin về cơ quan quản lý thuế trực tiếp của doanh nghiệp được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (http://www.gdt.gov.vn).
PHỤ LỤC IV-2
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Mã số doanh nghiệp: …………………..
Đăng ký lần đầu, ngày … tháng … năm …………..
Đăng ký thay đổi lần thứ: ……, ngày … tháng … năm ……….
1. Tên công ty
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ………………..
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……………………………….
Tên công ty viết tắt (nếu có): …………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: …………………………………………. Fax: …………………..
Email: ………………………………………………. Website: …………….
3. Ngành, nghề kinh doanh
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
4. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): …………………………………………………….
5. Vốn pháp định: (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ):
………………………………………………………………………………………………….
6. Thông tin về chủ sở hữu
Đối với chủ sở hữu là cá nhân:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………. Giới tính:
Sinh ngày: …/……/………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: …
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………….
Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ……………………………………………….
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………….
Đối với chủ sở hữu là tổ chức:
Tên tổ chức (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: …………………………………
Do: …………………………….. Cấp ngày: ………../…………./ ………..
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………
7. Người đại diện theo pháp luật của công ty
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………. Giới tính:
Chức danh: …………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ..…/..…./………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: .
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………….
Ngày cấp: ………/……/…… Nơi cấp: ……………………………………………
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: ………/……/…… Nơi cấp: ……………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………….
8. Thông tin về chi nhánh
Tên chi nhánh: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ chi nhánh: ………………………………………………………………………..
Mã số chi nhánh: …………………………………………………………………………
9. Thông tin về văn phòng đại diện
Tên văn phòng đại diện: ……………………………………………………………….
Địa chỉ văn phòng đại diện: …………………………………………………………..
Mã số văn phòng đại diện: …………………………………………………………….
10. Thông tin về địa điểm kinh doanh
Tên địa điểm kinh doanh: ……………………………………………………………..
Địa chỉ địa điểm kinh doanh: …………………………………………………………
Mã số địa điểm kinh doanh: …………………………………………………………..
TRƯỞNG PHÒNG |
Thông tin về cơ quan quản lý thuế trực tiếp của doanh nghiệp được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (http://www.gdt.gov.vn).
PHỤ LỤC IV-3
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Mã số doanh nghiệp: …………………..
Đăng ký lần đầu, ngày … tháng … năm …………..
Đăng ký thay đổi lần thứ: ……, ngày … tháng … năm ……….
1. Tên công ty
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ………………..
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……………………………….
Tên công ty viết tắt (nếu có): …………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………. Fax: …………………..
Email: ………………………………………………. Website: …………….
3. Ngành, nghề kinh doanh
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
4. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): …………………………………………………….
5. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ):
………………………………………………………………………………………………….
6. Danh sách thành viên góp vốn
STT |
Tên thành viên |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức |
Giá trị phần vốn góp (VNĐ) |
Tỷ lệ (%) |
Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) đối với cá nhân; Mã số doanh nghiệp đối với doanh nghiệp; Số Quyết định thành lập đối với tổ chức |
Ghi chú |
7. Người đại diện theo pháp luật của công ty
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………..…. Giới tính:
Chức danh: …………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ……/……./………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: .
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………….
Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ……………………………………………….
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………….
8. Thông tin về chi nhánh
Tên chi nhánh: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ chi nhánh: ………………………………………………………………………..
Mã số chi nhánh: …………………………………………………………………………
9. Thông tin về văn phòng đại diện
Tên văn phòng đại diện: ……………………………………………………………….
Địa chỉ văn phòng đại diện: …………………………………………………………..
Mã số văn phòng đại diện: …………………………………………………………….
10. Thông tin về địa điểm kinh doanh
Tên địa điểm kinh doanh: ……………………………………………………………..
Địa chỉ địa điểm kinh doanh: …………………………………………………………
Mã số địa điểm kinh doanh: …………………………………………………………..
TRƯỞNG PHÒNG |
Thông tin về cơ quan quản lý thuế trực tiếp của doanh nghiệp được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (http://www.gdt.gov.vn).
PHỤ LỤC IV-4
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN
Mã số doanh nghiệp: …………………..
Đăng ký lần đầu, ngày … tháng … năm …………
Đăng ký thay đổi lần thứ: ……, ngày … tháng … năm ……….
1. Tên công ty
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ………………..
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……………………………….
Tên công ty viết tắt (nếu có): …………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………. Fax: …………………..
Email: ………………………………………………. Website: …………….
3. Ngành, nghề kinh doanh
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
4. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): …………………………………………………….
Mệnh giá cổ phần:………………………………………………………………………..
Tổng số cổ phần: …………………………………………………………………………
5. Số cổ phần được quyền chào bán: ……………………………………………
6. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh yêu cầu phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ): ………………………………………………………………………………………..
7. Danh sách cổ đông sáng lập
STT |
Tên cổ đông |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức |
Loại cổ phần |
Số cổ phần |
Giá trị cổ phần (VNĐ) |
Tỷ lệ (%) |
Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp) đối với cá nhân; Mã số doanh nghiệp đối với doanh nghiệp; Số Quyết định thành lập đối với tổ chức |
Ghi chú |
8. Người đại diện theo pháp luật
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………. Giới tính: ………..
Chức danh: …………………………………………………………………………………
Sinh ngày: …../..…./………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: .
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………….
Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ……………………………………………….
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………….
9. Thông tin về chi nhánh
Tên chi nhánh: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ chi nhánh: ………………………………………………………………………..
Mã số chi nhánh: …………………………………………………………………………
10. Thông tin về văn phòng đại diện
Tên văn phòng đại diện: ……………………………………………………………….
Địa chỉ văn phòng đại diện: …………………………………………………………..
Mã số văn phòng đại diện: …………………………………………………………….
11. Thông tin về địa điểm kinh doanh
Tên địa điểm kinh doanh: ……………………………………………………………..
Địa chỉ địa điểm kinh doanh: …………………………………………………………
Mã số địa điểm kinh doanh: …………………………………………………………..
TRƯỞNG PHÒNG |
Thông tin về cơ quan quản lý thuế trực tiếp của doanh nghiệp được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (http://www.gdt.gov.vn).
PHỤ LỤC IV-5
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY HỢP DANH
Mã số doanh nghiệp: …………………..
Đăng ký lần đầu, ngày … tháng … năm …………..
Đăng ký thay đổi lần thứ: ……, ngày … tháng … năm ………
1. Tên công ty
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ………………..
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……………………………….
Tên công ty viết tắt (nếu có): …………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………. Fax: …………………..
Email: ………………………………………………. Website: …………….
3. Ngành, nghề kinh doanh
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
4. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): …………………………………………………….
5. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ):
………………………………………………………………………………………………….
6. Danh sách thành viên
STT |
Tên thành viên |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức |
Giá trị phần vốn góp (VNĐ) |
Tỷ lệ (%) |
Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp) đối với cá nhân; Mã số doanh nghiệp đối với doanh nghiệp; Số Quyết định thành lập đối với tổ chức |
Loại thành viên (Hợp danh/ góp vốn) |
7. Thông tin về chi nhánh
Tên chi nhánh: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ chi nhánh: ………………………………………………………………………..
Mã số chi nhánh: …………………………………………………………………………
8. Thông tin về văn phòng đại diện
Tên văn phòng đại diện: ……………………………………………………………….
Địa chỉ văn phòng đại diện: …………………………………………………………..
Mã số văn phòng đại diện: …………………………………………………………….
9. Thông tin về địa điểm kinh doanh
Tên địa điểm kinh doanh: ……………………………………………………………..
Địa chỉ địa điểm kinh doanh: …………………………………………………………
Mã số địa điểm kinh doanh: …………………………………………………………..
TRƯỞNG PHÒNG |
Thông tin về cơ quan quản lý thuế trực tiếp của doanh nghiệp được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (http://www.gdt.gov.vn).
PHỤ LỤC IV-6
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
HỘ KINH DOANH
Số: ………………..
Đăng ký lần đầu, ngày … tháng … năm …………
Đăng ký thay đổi lần thứ: ……, ngày … tháng … năm ……….
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): …………………………….
2. Địa điểm kinh doanh:………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………. Fax: …………………..
Email: ………………………………………………. Website: …………….
3. Ngành, nghề kinh doanh:………………………………………………………..
4. Vốn kinh doanh: …………………………………………………………………….
5. Họ và tên đại diện hộ kinh doanh: …………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
Giới tính: ……………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ..…/..…./………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: .
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………….
Ngày cấp: ………/……/…… Nơi cấp: ……………………………………………
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: ………/……/…… Nơi cấp: ……………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………….
6. Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có)
STT |
Tên thành viên |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Giá trị phần vốn góp (VNĐ) |
Tỷ lệ (%) |
Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) |
Ghi chú |
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ |
Thông tin về cơ quan quản lý thuế trực tiếp được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (http://www.gdt.gov.vn).
PHỤ LỤC IV-7
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện: …………………..
Đăng ký lần đầu, ngày … tháng … năm …………..
Đăng ký thay đổi lần thứ: ……, ngày … tháng … năm ……
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi bằng chữ in hoa):……………
2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………. Fax: …………………..
Email: ………………………………………………. Website: …………….
3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động
a. Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh):
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
b. Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện): …………………………
…………………………………………………………………………………………………..
4. Thông tin về người đứng đầu
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………. Giới tính:
Sinh ngày: ..…/..…./………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: .
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………….
Ngày cấp: ………/……/…… Nơi cấp: ……………………………………………
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: ………/……/…… Nơi cấp: ……………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………….
5. Địa điểm kinh doanh trực thuộc (đối với chi nhánh, nếu có)
STT |
Tên địa điểm kinh doanh |
Địa chỉ |
Tên người đứng đầu |
Mã số |
6. Hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………..
TRƯỞNG PHÒNG |
Thông tin về cơ quan quản lý thuế trực tiếp được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (http://www.gdt.gov.vn).
PHỤ LỤC V-1
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
………, ngày … tháng … năm …. |
THÔNG BÁO
V/v sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Kính gửi: (Tên doanh nghiệp)
Phòng Đăng ký kinh doanh: ………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ………………………….
Email: …………………………………………. Website: ……………………
Sau khi xem xét hồ sơ mã số: ……………………………. đã nhận ngày … tháng … năm
của Ông/Bà: ………………………………………….. là …………………….
về việc: ……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
Phòng Đăng ký kinh doanh đề nghị những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ và lý do sửa đổi, bổ sung như sau:
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Ngày Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được tài liệu sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu nói trên được tính là ngày nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu: …….. |
TRƯỞNG PHÒNG |
PHỤ LỤC V-2
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
………, ngày … tháng … năm …. |
THÔNG BÁO
V/v vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Kính gửi: (Tên doanh nghiệp)
Phòng Đăng ký kinh doanh: ………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ………………………….
Email: …………………………………………. Website: ……………………
Căn cứ kết luận/biên bản làm việc số …………………………………………… của ……………… ngày ………./……./…… về việc: ………………………………
Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo nội dung vi phạm của (ghi tên doanh nghiệp)
…………………………………………………………………………………………………..
như sau: ……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu (ghi tên doanh nghiệp, thực hiện các nội dung theo từng trường hợp quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP) …………
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp sau … ngày (theo từng trường hợp quy định tại Điều 60 Nghị định 43/2010/NĐ-CP), kể từ ngày …………………………………………………………
…………………………………………………….. (nếu) …………………… .
Nơi nhận: – Như trên; – Cục thuế tỉnh/thành phố; – Chi cục Quản lý thị trường; – Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia; – ……… – Lưu: …………. |
TRƯỞNG PHÒNG |
PHỤ LỤC V-3
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
………, ngày … tháng … năm …. |
THÔNG BÁO
Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về tình hình kinh doanh
Kính gửi: (Tên và địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp)
Căn cứ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 163 Luật Doanh nghiệp,
Phòng Đăng ký kinh doanh: ………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ………………………….
Email: …………………………………………. Website: ……………………
Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về tình hình kinh doanh với các nội dung sau:
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Trong thời hạn ………….. ngày kể từ ngày ……./……/…….., nếu Phòng Đăng ký kinh doanh …………………. không nhận được báo cáo về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp theo yêu cầu tại Thông báo này thì doanh nghiệp sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu: …….. |
TRƯỞNG PHÒNG |
PHỤ LỤC V-4
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
………, ngày … tháng … năm …. |
THÔNG BÁO
V/v kiểm tra thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế
Kính gửi: (Tên doanh nghiệp)
Căn cứ quy định tại Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp thì nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm những nội dung về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế. Thông tin đăng ký kinh doanh và thông tin đăng ký thuế của doanh nghiệp sẽ được hợp nhất và lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thông tin này có giá trị pháp lý là thông tin gốc về doanh nghiệp.
Để đảm bảo quyền lợi chính đáng của doanh nghiệp về độ đầy đủ và chính xác của các thông tin về doanh nghiệp,
Phòng Đăng ký kinh doanh: ………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ………………………….
Email: …………………………………………. Website: ……………………
Đề nghị doanh nghiệp kiểm tra, đính chính hoặc bổ sung các thông tin đã đăng ký sau:
Thông tin đăng ký kinh doanh |
Thông tin đăng ký thuế |
|
1. Đối với doanh nghiệp | 1. Đối với doanh nghiệp | |
Tên doanh nghiệp | Tên doanh nghiệp | |
Mã số doanh nghiệp | Mã số thuế | |
Tên người đại diện theo pháp luật | Tên người đại diện theo pháp luật | |
Địa chỉ trụ sở chính | Địa chỉ trụ sở chính | |
Tình trạng mã số thuế | ||
2. Các chi nhánh của doanh nghiệp | 2. Các chi nhánh của doanh nghiệp | |
1 |
Tên chi nhánh | Tên chi nhánh |
Mã số đăng ký chi nhánh | Mã số thuế của chi nhánh | |
Địa chỉ chi nhánh | Địa chỉ chi nhánh | |
Tình trạng mã số thuế | ||
2 |
Tên chi nhánh | Tên chi nhánh |
Mã số đăng ký chi nhánh | Mã số thuế của chi nhánh | |
Địa chỉ chi nhánh | Địa chỉ chi nhánh | |
Tình trạng mã số thuế | ||
n |
Tên chi nhánh | Tên chi nhánh |
Mã số đăng ký chi nhánh | Mã số thuế của chi nhánh | |
Địa chỉ chi nhánh | Địa chỉ chi nhánh | |
Tình trạng mã số thuế | ||
3. Các văn phòng đại diện của doanh nghiệp | 3. Các văn phòng đại diện của doanh nghiệp | |
1 |
Tên văn phòng đại diện | Tên văn phòng đại diện |
Mã số của văn phòng đại diện | Mã số thuế của văn phòng đại diện | |
Địa chỉ văn phòng đại diện | Địa chỉ văn phòng đại diện | |
Tình trạng mã số thuế | ||
2 |
Tên văn phòng đại diện | Tên văn phòng đại diện |
Mã số của văn phòng đại diện | Mã số thuế của văn phòng đại diện | |
Địa chỉ văn phòng đại diện | Địa chỉ văn phòng đại diện | |
Tình trạng mã số thuế | ||
n |
Tên văn phòng đại diện | Tên văn phòng đại diện |
Mã số của văn phòng đại diện | Mã số thuế của văn phòng đại diện | |
Địa chỉ văn phòng đại diện | Địa chỉ văn phòng đại diện | |
Tình trạng mã số thuế |
Sau khi kiểm tra, đối chiếu, đề nghị Quý doanh nghiệp gửi thông tin chính xác về doanh nghiệp tới Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn một tháng kể từ ngày ký thông báo này. Quá thời hạn trên, nếu Phòng Đăng ký kinh doanh …………….. không nhận được Văn bản phúc đáp của doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai.
Đối với các doanh nghiệp có thông tin đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký thuế chưa chính xác, doanh nghiệp phải thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho phù hợp.
Nơi nhận: – Như trên; – Cơ quan Thuế; – Lưu: …….. |
TRƯỞNG PHÒNG |
PHỤ LỤC V-5
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
………, ngày … tháng … năm …. |
THÔNG BÁO
V/v yêu cầu doanh nghiệp đăng ký mã số thuế
Kính gửi: (Tên doanh nghiệp)
– Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật Doanh nghiệp về nghĩa vụ đăng ký mã số thuế của doanh nghiệp;
– Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 165 Luật Doanh nghiệp về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
– Căn cứ Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế về việc đăng ký thuế.
Phòng Đăng ký kinh doanh: ………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ………………………….
Email: …………………………………………. Website: ……………………
Yêu cầu doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đăng ký mã số thuế theo quy định của pháp luật.
Nếu quá thời hạn một năm, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp không thực hiện việc đăng ký mã số thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 165 Luật Doanh nghiệp.
Nơi nhận: – Như trên; – Cơ quan Thuế; – Lưu: …….. |
TRƯỞNG PHÒNG |
PHỤ LỤC V-6
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
………, ngày … tháng … năm …. |
THÔNG BÁO
V/v yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
Kính gửi: (Tên doanh nghiệp)
– Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
– Căn cứ Thông báo số ………………………………………………………………….
– Căn cứ ……………………………………………………………………………………..
Phòng Đăng ký kinh doanh: ………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ………………………….
Email: …………………………………………. Website: ……………………
Yêu cầu (tên doanh nghiệp)……………………………………………………………
………………………………………….. tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Doanh nghiệp chỉ được tiếp tục kinh doanh ngành nghề kinh doanh nêu trên khi đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: – Tên, địa chỉ doanh nghiệp; – ………..; – Lưu: …….. |
TRƯỞNG PHÒNG |
PHỤ LỤC V-7
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
………, ngày … tháng … năm …. |
THÔNG BÁO
V/v đăng ký giải thể của doanh nghiệp
Kính gửi: |
– Công an tỉnh, thành phố ………. – Cục Thuế tỉnh, thành phố ………. |
Ngày …./…../……. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ giải thể của doanh nghiệp …………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
mã số doanh nghiệp ……………………………………………………………………..
địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………..
do Ông/bà: ……………………………………. là người đại diện theo pháp luật.
Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo và đề nghị Quý Cơ quan có ý kiến bằng văn bản về việc giải thể của doanh nghiệp trên trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo này. Quá thời hạn trên, nếu không nhận được ý kiến của Quý cơ quan, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành thủ tục thụ lý hồ sơ giải thể doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu: ……..
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC V-8
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
………, ngày … tháng … năm …. |
THÔNG BÁO
V/v doanh nghiệp giải thể
Kính gửi: |
– Công an tỉnh, thành phố ………. – Cục Thuế tỉnh, thành phố ………. |
Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ giải thể của doanh nghiệp
…………………………………………………………………………………………………..
mã số doanh nghiệp ……………………………………………………………………..
địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………..
do Ông/bà: ……………………………………. là người đại diện theo pháp luật.
Căn cứ quy định của pháp luật về giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh đã tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp và thông báo với Quý cơ quan kể từ ngày …/…/….. doanh nghiệp trên đã bị xóa tên trong sổ đăng ký kinh doanh.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu: ……..
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC V-9
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
………, ngày … tháng … năm …. |
THÔNG BÁO
V/v sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: (Tên hộ kinh doanh)
Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện: ……………………………………
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………….. Fax: ……………….
Email: ………………………………………………….. Website: …………
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày ……. tháng …… năm ……………. của Ông/Bà:
…………………………………………………………………………………………………..
là ……………………………………………………………………………………………….
về việc: ……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Cơ quan đăng ký kinh doanh đề nghị những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ và lý do sửa đổi, bổ sung như sau:
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Ngày Cơ quan đăng ký kinh doanh nhận được tài liệu sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu nói trên được tính là ngày nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu: ……..
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC V-10
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
………, ngày … tháng … năm …. |
THÔNG BÁO
V/v vi phạm của hộ kinh doanh thuộc trường hợp phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: (Tên hộ kinh doanh)
Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện: ……………………………………
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………….. Fax: ……………….
Email: ………………………………………………….. Website: …………
Căn cứ kết luận/biên bản làm việc số ………………………………………………………………. của …………………………………………….. ngày ……/..…./……….. về việc:
…………………………………………………………………………………………………..
Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo nội dung vi phạm của hộ kinh doanh
…………………………………………………………………………………………………..
như sau:
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh sau mười ngày kể từ ngày ký Thông báo này.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Chi cục Thuế;
– Cơ quan Quản lý thị trường cấp huyện;
– Lưu: ……..
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC VI-1
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
………, ngày … tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
V/v thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
TRƯỞNG PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
– Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
– Căn cứ Thông báo số ………………………………………………………………… ;
– Căn cứ ……………………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp sau:
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ………………………………………………………………………………………….
Do: …………………………………………… Cấp ngày: …../……../……
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………… Fax: …………………………..
Email: ………………………………………… Website: …………………….
Do Ông/Bà: (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………………….
Sinh ngày: ……../……./……… Dân tộc: ……………. Quốc tịch: ……….
Chứng minh nhân dân số: ……………………………………………………………..
Ngày cấp: ……./…../…… Nơi cấp: ………………………………………………..
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: ……./…../……… Ngày hết hạn: …../…./………. Nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ………………………….
Email: …………………………………………. Website: ……………………
Là người đại diện theo pháp luật.
Có các đơn vị phụ thuộc:
Tên, mã số, địa chỉ chi nhánh: ……………………………………………………….
Tên, mã số, địa chỉ văn phòng đại diện: …………………………………………..
Tên, mã số, địa chỉ địa điểm kinh doanh: …………………………………………
Điều 2. Trong thời hạn sáu tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, doanh nghiệp phải tiến hành giải thể theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ……./…../……. các Ông/Bà
……………………………………………………………………….. và ..
…………………………………………. có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
– Tên, địa chỉ doanh nghiệp bị thu hồi GCNĐKDN;
– Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
– Chi cục quản lý thị trường tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
– Phòng Đăng ký kinh doanh các tỉnh, thành phố …;
– ………;
– Lưu: ……..
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC VI-2
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
………, ngày … tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
V/v thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CẤP HUYỆN
– Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
– Căn cứ Thông báo số ………………………………………………………………… ;
– Căn cứ ……………………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh của Hộ kinh doanh sau:
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: …………………………………..
Do: …………………………………………… Cấp ngày: …../……../……
Địa điểm kinh doanh: ……………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………… Fax: …………………………..
Email: ………………………………………… Website: …………………….
Do Ông/Bà: (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………………….
Sinh ngày: ……../……./……… Dân tộc: ……………. Quốc tịch: ……….
Chứng minh nhân dân số: ……………………………………………………………..
Ngày cấp: ……../…../…… Nơi cấp: ……………………………………………….
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: ……./…../……… Ngày hết hạn: …../…./………. Nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ………………………….
Email: …………………………………………. Website: ……………………
Là người đại diện Hộ kinh doanh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ……./…../……. các Ông/Bà
……………………………………………………………………….. và ..
…………………………………………. có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
– Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh của Hộ kinh doanh bị thu hồi GCNĐKHKD;
– Chi cục Thuế quận, huyện nơi hộ kinh doanh đăng ký địa điểm kinh doanh;
– Cơ quan quản lý thị trường quận, huyện;
– ………;
– Lưu: ……..
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC VI-3
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
………, ngày … tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
V/v thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện
TRƯỞNG PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
– Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
– Căn cứ Thông báo số ………………………………………………………………… ;
– Căn cứ ……………………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện sau:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi bằng chữ in hoa): ………………….
Mã số/mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện: ……………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (trường hợp không có mã số/mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện): …………………………………………………………..
Do: …………………………………………… Cấp ngày: …../……../……
Là chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp sau:
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ………………………………………………………………………………………….
Do: …………………………………………… Cấp ngày: …../……../……
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………… Fax: …………………………..
Email: ………………………………………… Website: …………………….
Do Ông/Bà (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ………………………………………..
Sinh ngày: ……../……./……… Dân tộc: ……………. Quốc tịch: ……….
Chứng minh nhân dân số: ……………………………………………………………..
Ngày cấp: ……../…../…… Nơi cấp: ……………………………………………….
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….
Ngày cấp: ……./…../……… Ngày hết hạn: …../…./…………. Nơi cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ………………………….
Email: …………………………………………. Website: ……………………
Là người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện.
Điều 2. (Tên doanh nghiệp) phải chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày …/…../……. (Tên doanh nghiệp)………………….. ……………………………………………………………………….. có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
– Tên, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện bị thu hồi GCNĐKHĐ;
– Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện;
– Chi cục quản lý thị trường tỉnh, thành phố nơi đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện;
– Phòng Đăng ký kinh doanh các tỉnh/thành phố …;
– ………;
– Lưu: ……..
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC VI-4
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
………, ngày … tháng … năm …. |
GIẤY XÁC NHẬN
NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ
Phòng Đăng ký kinh doanh: ………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ………………………….
Email: …………………………………………. Website: ……………………
Ngày ………/……./……… Phòng Đăng ký kinh doanh đã nhận của Ông/Bà
…………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………….. Email: ………………………
01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp về việc: ……………………………………..
……………………………………………………………………….. qua mạng điện tử.
Bộ hồ sơ gồm có:
– ………………………………………………………………………………………………..
– ………………………………………………………………………………………………..
– ………………………………………………………………………………………………..
– ………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên và gửi Giấy này đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn mười lăm ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy này để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Chữ ký đại diện theo pháp luật |
1 Trường hợp thành lập doanh nghiệp thì không phải đóng dấu,
Trường hợp đã có chữ ký điện tử thì không phải ký vào Giấy này.
PHỤ LỤC VI-5
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
………, ngày … tháng … năm …. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ………………………………………………………………………………………….
Đề nghị được cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
Các giấy tờ gửi kèm: – Bản chính Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD và ĐKT; – ……………… – ……………… |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC VI-6
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
………, ngày … tháng … năm …. |
GIẤY BIÊN NHẬN
Cơ quan đăng ký kinh doanh:…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………… Fax: …………………
Email: ………………………………………………… Website: …………..
Ngày ……/……/……. đã nhận của Ông/Bà …………………………………….
là ……………………………………………………………………………………………….
01 bộ hồ sơ số ……………… về việc ……………………………………………..
Hồ sơ bao gồm:
1. ……………………………………………………………………………………………….
2. ……………………………………………………………………………………………….
3. ……………………………………………………………………………………………….
4. ……………………………………………………………………………………………….
Cơ quan đăng ký kinh doanh hẹn Ông/Bà ngày …./…./….. liên hệ với cơ quan đăng ký kinh doanh để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
NGƯỜI NHẬN |
NGƯỜI NỘP |
PHỤ LỤC VII-1
BẢNG CHỮ CÁI SỬ DỤNG TRONG ĐẶT TÊN DOANH NGHIỆP, ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC CỦA DOANH NGHIỆP VÀ HỘ KINH DOANH
Chữ in hoa |
Chữ in thường |
Chữ in hoa |
Chữ in thường |
A |
a |
N |
n |
Ă |
ă |
O |
o |
 |
â |
Ơ |
ơ |
B |
b |
Ô |
ô |
C |
c |
P |
p |
D |
d |
Q |
q |
Đ |
đ |
R |
r |
E |
e |
S |
s |
Ê |
ê |
T |
t |
F |
f |
U |
u |
G |
g |
Ư |
ư |
H |
h |
V |
v |
I |
i |
W |
w |
J |
j |
X |
x |
K |
k |
Y |
y |
L |
l |
Z |
z |
M |
m |
PHỤ LỤC VII-2
MÃ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN DÙNG CHO ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2010/TT-BKH ngày / /2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị hành chính |
Mã |
|
Số |
Chữ |
|
1 |
2 |
3 |
01. Thành phố Hà Nội |
(10 quận, 1 thị xã, 19 huyện)
Quận Ba Đình
Quận Tây Hồ
Quận Hoàn Kiếm
Quận Hai Bà Trưng
Quận Đống Đa
Quận Thanh Xuân
Quận Cầu Giấy
Huyện Sóc Sơn
Huyện Đông Anh
Huyện Gia Lâm
Huyện Từ Liêm
Huyện Thanh Trì
Quận Hoàng Mai
Quận Long Biên
Quận Hà Đông
Thị Xã Sơn Tây
Huyện Ba Vì
Huyện Phúc Thọ
Huyện Đan Phượng
Huyện Thạch Thất
Huyện Hoài Đức
Huyện Quốc Oai
Huyện Chương Mỹ
Huyện Thanh Oai
Huyện Thường Tín
Huyện Mỹ Đức
Huyện Ứng Hòa
Huyện Phú Xuyên
Huyện Mê Linh
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
O
P
Q
R
S
T
U
V
W
X
Y
Z
a
b
c
02. Thành phố Hải Phòng
(6 quận, 8 huyện)
Quận Hồng Bàng
Quận Ngô Quyền
Quận Lê Chân
Quận Kiến An
Quận Đồ Sơn
Huyện Thủy Nguyên
Huyện An Dương
Huyện An Lão
Huyện Kiến Thụy
Huyện Tiên Lãng
Huyện Vĩnh Bảo
Huyện Cát Hải
Huyện Bạch Long Vĩ
Quận Dương Kinh
02
02
02
02
02
02
02
02
02
02
02
02
02
02
02
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
04. Tỉnh Hải Dương
(1 thành phố, 1 thị xã, 10 huyện)
Thành phố Hải Dương
Thị xã Chí Linh
HuyệnNamSách
Huyện Thanh Hà
Huyện Kinh Môn
Huyện Kim Thành
Huyện Gia Lộc
Huyện Tứ Kỳ
Huyện Cẩm Giàng
Huyện Bình Giang
Huyện Thanh Miện
Huyện Ninh Giang
04
04
04
04
04
04
04
04
04
04
04
04
04
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
05. Tỉnh Hưng Yên
(1 thành phố, 9 huyện)
Thành phố Hưng Yên
Huyện Văn Lâm
Huyện Mỹ Hào
Huyện Yên Mỹ
Huyện Văn Giang
Huyện Khoái Châu
Huyện Ân Thi
Huyện Kim Động
Huyện Phù Cừ
Huyện Tiên Lữ
05
05
05
05
05
05
05
05
05
05
05
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
06. Tỉnh Hà Nam
(1 thành phố, 5 huyện)
Thành phố Phủ Lý
Huyện Duy Tiên
Huyện Kim Bảng
Huyện Lý Nhân
Huyện Thanh Liêm
Huyện Bình Lục
06
06
06
06
06
06
06
A
B
C
D
E
F
07. Tỉnh Nam Định
(1 thành phố, 9 huyện)
Thành phốNamĐịnh
Huyện Vụ Bản
Huyện Mỹ Mộc
Huyện Ý Yên
HuyệnNamTrực
Huyện Trực Ninh
Huyện Xuân Trường
Huyện Giao Thủy
Huyện Nghĩa Hưng
Huyện Hải Hậu
07
07
07
07
07
07
07
07
07
07
07
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
08. Tỉnh Thái Bình
(1 thành phố, 7 huyện)
Thành phố Thái Bình
Huyện Quỳnh Phụ
Huyện Hưng Hà
Huyện Thái Thụy
Huyện Đông Hưng
Huyện Vũ Thư
Huyện Kiến Xương
Huyện Tiền Hải
08
08
08
08
08
08
08
08
08
A
B
C
D
E
F
G
H
09. Tỉnh Ninh Bình
(1 thành phố, 1 thị xã, 6 huyện)
Thành phố Ninh Bình
Thị xã Tam Điệp
Huyện Nho Quan
Huyện Gia Viễn
Huyện Hoa Lư
Huyện Yên Mô
Huyện Yên Khánh
Huyện Kim Sơn
09
09
09
09
09
09
09
09
09
A
B
C
D
E
F
G
H
10. Tỉnh Hà Giang
(1 thành phố, 10 huyện)
Thành phố Hà Giang
Huyện Đồng Văn
Huyện Mèo Vạc
Huyện Yên Minh
Huyện Quản Bạ
Huyện Bắc Mê
Huyện Hoàng Su Phì
Huyện Vị Xuyên
Huyện Xín Mần
Huyện Bắc Quang
Huyện Quang Bình
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
11. Tỉnh Cao Bằng
(1 thị xã, 12 huyện)
Thị xã Cao Bằng
Huyện Bảo Lạc
Huyện Bảo Lâm
Huyện Hà Quảng
Huyện Thông Nông
Huyện Trà Lĩnh
Huyện Trùng Khánh
Huyện Nguyên Bình
Huyện Hòa An
Huyện Quảng Uyên
Huyện Hạ Lang
Huyện Thạch An
Huyện Phục Hòa
11
11
11
11
11
11
11
11
11
11
11
11
11
11
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
12. Tỉnh Lào Cai
(1 thành phố, 8 huyện)
Thành phố Lào Cai
Huyện Mường Khương
Huyện Bát Xát
Huyện Si Ma Cai
Huyện Bắc Hà
Huyện Bảo Thắng
Huyện Sa Pa
Huyện Bảo Yên
Huyện Văn Bàn
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
A
C
D
E
F
G
H
I
K
13. Tỉnh Bắc Kạn
(1 thị xã, 7 huyện)
Thị xã Bắc Kạn
Huyện Ba Bể
Huyện Ngân Sơn
Huyện Chợ Đồn
Huyện Na Rì
Huyện Bạch Thông
Huyện Chợ Mới
Huyện Pắc Nặm
13
13
13
13
13
13
13
13
13
A
B
C
D
E
F
G
H
14. Tỉnh Lạng Sơn
(1 thành phố, 10 huyện)
Thành phố Lạng Sơn
Huyện Tràng Định
Huyện Văn Lãng
Huyện Bình Gia
Huyện Bắc Sơn
Huyện Văn Quan
Huyện Cao Lộc
Huyện Lộc Bình
Huyện Chi Lăng
Huyện Đình Lập
Huyện Hữu Lũng
14
14
14
14
14
14
14
14
14
14
14
14
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
15. Tỉnh Tuyên Quang
(1 thị xã, 5 huyện)
Thị xã Tuyên Quang
Huyện Nà Hang
Huyện Chiêm Hóa
Huyện Hàm Yên
Huyện Yên Sơn
Huyện Sơn Dương
15
15
15
15
15
15
15
A
B
C
D
E
F
16. Tỉnh Yên Bái
(1 thành phố, 1 thị xã, 7 huyện)
Thành phố Yên Bái
Thị xã Nghĩa Lộ
Huyện Lục Yên
Huyện Văn Yên
Huyện Mù Cang Chải
Huyện Trấn Yên
Huyện Yên Bình
Huyện Văn Chấn
Huyện Trạm Tấu
16
16
16
16
16
16
16
16
16
16
A
B
C
D
E
F
G
H
I
17. Tỉnh Thái Nguyên
(1 thành phố, 1 thị xã, 7 huyện)
Thành phố Thái Nguyên
Thị xã Sông Công
Huyện Định Hóa
Huyện Võ Nhai
Huyện Phú Lương
Huyện Đồng Hỷ
Huyện Đại Từ
Huyện Phú Bình
Huyện Phổ Yên
17
17
17
17
17
17
17
17
17
17
A
B
C
D
E
F
G
H
I
18. Tỉnh Phú Thọ
(1 thành phố, 1 thị xã, 11 huyện)
Thành phố Việt Trì
Thị xã Phú Thọ
Huyện Đoan Hùng
Huyện Hạ Hòa
Huyện Thanh Ba
Huyện Phù Ninh
Huyện Lâm Thao
Huyện Cẩm Khê
Huyện Yên Lập
Huyện Tam Nông
Huyện Thanh Thủy
Huyện Thanh Sơn
Huyện Tân Sơn
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
19. Tĩnh Vĩnh Phúc
(1 thành phố, 1 thị xã, 7 huyện)
Thành phố Vĩnh Yên
Huyện Lập Thạch
Huyện Tam Dương
Huyện Bình Xuyên
Huyện Vĩnh Tường
Huyện Yên Lạc
Thị xã Phúc Yên
Huyện Tam Đảo
Huyện Sông Lô
19
19
19
19
19
19
19
19
19
19
A
B
C
D
E
F
H
I
J
20. Tỉnh Bắc Giang
(1 thành phố, 9 huyện)
Thành phố Bắc Giang
Huyện Yên Thế
Huyện Tân Yên
Huyện Lục Ngạn
Huyện Hiệp Hòa
Huyện Lạng Giang
Huyện Sơn Động
Huyện LụcNam
Huyện Việt Yên
Huyện Yên Dũng
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
21. Tỉnh Bắc Ninh
(1 thành phố, 1 thị xã, 6 huyện)
Thành phố Bắc Ninh
Huyện Yên Phong
Huyện Quế Võ
Huyện Tiên Du
Thị xã Từ Sơn
Huyện Thuận Thành
Huyện Lương Tài
Huyện Gia Bình
21
21
21
21
21
21
21
21
21
A
B
C
D
E
F
G
H
22. Tỉnh Quảng Ninh
(2 thành phố, 2 thị xã, 10 huyện)
Thành phố Hạ Long
Thị xã Cẩm Phả
Thị xã Uông Bí
Thành phố Móng Cái
Huyện Bình Liêu
Huyện Hải Hà
Huyện Đầm Hà
Huyện Tiên Yên
Huyện Ba Chẽ
Huyện Vân Đồn
Huyện Hoành Bồ
Huyện Đông Triều
Huyện Cô Tô
Huyện Yên Hưng
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
23. Tỉnh Lai Châu
(1 thị xã, 5 huyện)
Huyện Tam Đường
Huyện Phong Thổ
Huyện Mường Tè
Huyện Sìn Hồ
Huyện Than Uyên
Thị xã Lai Châu
Huyện Tân Uyên
23
23
23
23
23
23
23
23
A
B
C
D
E
F
G
24. Tỉnh Sơn La
(1 thành phố, 10 huyện)
Thành phố Sơn La
Huyện Quỳnh Nhai
Huyện Mường La
Huyện Thuận Châu
Huyện Bắc Yên
Huyện Phù Yên
Huyện Mai Sơn
Huyện Sông Mã
Huyện Yên Châu
Huyện Mộc Châu
Huyện Sốp Cộp
24
24
24
24
24
24
24
24
24
24
24
24
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
25. Tỉnh Hòa Bình
(1 thành phố, 10 huyện)
Thành phố Hòa Bình
Huyện Đà Bắc
Huyện Mai Châu
Huyện Kỳ Sơn
Huyện Lương Sơn
Huyện Kim Bôi
Huyện Tân Lạc
Huyện Lạc Sơn
Huyện Lạc Thủy
Huyện Yên Thủy
Huyện Cao Phong
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
26. Tỉnh Thanh Hóa
(1 thành phố, 2 thị xã, 24 huyện)
Thành phố Thanh Hóa
Thị xã Bỉm Sơn
Thị xã Sầm Sơn
Huyện Mường Lát
Huyện Quan Hóa
Huyện Quan Sơn
Huyện Bá Thước
Huyện Cẩm Thủy
Huyện Lang Chánh
Huyện Thạch Thành
Huyện Ngọc Lạc
Huyện Thường Xuân
Huyện Như Xuân
Huyện Như Thanh
Huyện Vĩnh Lộc
Huyện Hà Trung
Huyện Nga Sơn
Huyện Yên Định
Huyện Thọ Xuân
Huyện Hậu Lộc
Huyện Thiệu Hóa
Huyện Hoằng Hóa
Huyện Đông Sơn
Huyện Triệu Sơn
Huyện Quảng Xương
Huyện Nông Cống
Huyện Tĩnh Gia
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
O
P
Q
R
S
T
U
V
W
X
Y
Z
a
27. Tỉnh Nghệ An
(1 thành phố, 2 thị xã, 17 huyện)
Thành phố Vinh
Thị xã Cửa Lò
Huyện Quế Phong
Huyện Quỳ Châu
Huyện Kỳ Sơn
Huyện Quỳ Hợp
Huyện Nghĩa Đàn
Huyện Tương Dương
Huyện Quỳnh Lưu
Huyện Tân Kỳ
Huyện Con Cuông
Huyện Yên Thành
Huyện Diễn Châu
Huyện An Sơn
Huyện Đô Lương
Huyện Thanh Chương
Huyện Nghi Lộc
HuyệnNamĐàn
Huyện Hưng Nguyên
Thị xã Thái Hòa
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
O
P
Q
R
S
T
28. Tỉnh Hà Tĩnh
(1 thành phố, 1 thị xã, 10 huyện)
Thành phố Hà Tĩnh
Thị xã Hồng Lĩnh
Huyện Nghi Xuân
Huyện Đức Thọ
Huyện Hương Sơn
Huyện Vũ Quang
Huyện Can Lộc
Huyện Thạch Hà
Huyện Cẩm Xuyên
Huyện Hương Khê
Huyện Kỳ Anh
Huyện Lộc Hà
28
28
28
28
28
28
28
28
28
28
28
28
28
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
29. Tỉnh Quảng Bình
(1 thành phố, 6 huyện)
Thành phố Đồng Hới
Huyện Tuyên Hóa
Huyện Minh Hóa
Huyện Quảng Trạch
Huyện Bố Trạch
Huyện Quảng Ninh
Huyện Lệ Thủy
29
29
29
29
29
29
29
29
A
B
C
D
E
F
G
30. Tỉnh Quảng Trị
(1 thành phố, 1 thị xã, 8 huyện)
Thành phố Đông Hà
Thị xã Quảng Trị
Huyện Vĩnh Linh
Huyện Gio Linh
Huyện Cam Lộ
Huyện Triệu Phong
Huyện Hải Lăng
Huyện Hướng Hóa
Huyện Đa Krông
Huyện đảo Cồn Cỏ
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
31. Tỉnh Thừa Thiên – Huế
(1 thành phố, 1 thị xã, 7 huyện)
Thành phố Huế
Huyện Phong Điền
Huyện Quảng Điền
Huyện Hương Trà
Huyện Phú Vang
Huyện Hương Thủy
Huyện Phú Lộc
Huyện A Lưới
HuyệnNamĐông
31
31
31
31
31
31
31
31
31
31
A
B
C
D
E
F
G
H
I
32. Thành phố Đà Nẵng
(6 quận, 2 huyện)
Quận Hải Châu
Quận Thanh Khê
Quận Sơn Trà
Quận Ngũ Hành Sơn
Quận Liên Chiểu
Huyện Hòa Vang
Huyện đảo Hoàng Sa
Quận Cẩm Lệ
32
32
32
32
32
32
32
32
32
A
B
C
D
E
F
G
H
33. Tỉnh Quảng Nam
(2 thành phố, 16 huyện)
Thành phố Tam Kỳ
Thành phố Hội An
Huyện Đông Giang
Huyện Đại Lộc
Huyện Điện Bàn
Huyện Duy Xuyên
HuyệnNamGiang
Huyện Thăng Bình
Huyện Quế Sơn
Huyện Hiệp Đức
Huyện Tiên Phước
Huyện Phước Sơn
Huyện Núi Thành
Huyện Bắc Trà My
Huyện Tây Giang
HuyệnNamTrà My
Huyện Phú Ninh
Huyện Nông Sơn
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
O
P
Q
R
34. Tỉnh Quảng Ngãi
(1 thành phố, 13 huyện)
Thành phố Quảng Ngãi
Huyện Lý Sơn
Huyện Bình Sơn
Huyện Trà Bồng
Huyện Sơn Tịnh
Huyện Sơn Tây
Huyện Sơn Hà
Huyện Tư Nghĩa
Huyện Nghĩa Hành
Huyện Minh Long
Huyện Mộ Đức
Huyện Đức Phổ
Huyện Ba Tơ
Huyện Tây Trà
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
35. Tỉnh Bình Định
(1 thành phố, 10 huyện)
Thành phố Quy Nhơn
Huyện An Lão
Huyện Hoài Nhơn
Huyện Hoài Ân
Huyện Phù Mỹ
Huyện Vĩnh Thạnh
Huyện Phù Cát
Huyện Tây Sơn
Huyện An Nhơn
Huyện Tuy Phước
Huyện Vân Canh
35
35
35
35
35
35
35
35
35
35
35
35
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
36. Tỉnh Phú Yên
(1 thành phố, 1 thị xã, 7 huyện)
Thành phố Tuy Hòa
Huyện Đồng Xuân
Thị xã Sông Cầu
Huyện Tuy An
Huyện Sơn Hòa
Huyện Tây Hòa
Huyện Sông Hinh
Huyện Phú Hòa
Huyện Đông Hòa
36
36
36
36
36
36
36
36
36
36
A
B
C
D
E
F
G
H
I
37. Tỉnh Khánh Hòa
(1. T. phố, 1 thị xã, 6 huyện)
Thành phố Nha Trang
Thị xã Cam Ranh
Huyện Vạn Ninh
Huyện Ninh Hòa
Huyện Diên Khánh
Huyện Khánh Vĩnh
Huyện Khánh Sơn
Huyện Trường Sa
Huyện Cam Lâm
37
37
37
37
37
37
37
37
37
37
A
B
C
D
E
F
G
H
I
38. Tỉnh Kon Tum
(1 thành phố, 8 huyện)
Thành phố Kon Tum
Huyện Đắk Glei
Huyện Ngọc Hồi
Huyện Đắk Tô
Huyện Kon Plông
Huyện Đắk Hà
Huyện Sa Thầy
Huyện Kon Rẫy
Huyện Tu Mơ Rông
38
38
38
38
38
38
38
38
38
38
A
B
C
D
E
F
G
H
I
39. Tỉnh Gia Lai
(1 thành phố, 2 thị xã, 15 huyện)
Thành phố Pleiku
Huyện Kbang
Huyện Đắk Đoa
Huyện Mang Yang
Huyện Chư Păh
HuyệnIaGrai
Thị xã An Khê
Huyện Kông Chro
Huyện Đức Cơ
Huyện Chư Prông
Huyện Chư Sê
Thị xãAyunPa
Huyện Krông Pa
HuyệnIaPa
Huyện Đắk Pơ
Huyện Phú Thiện
Huyện Chư Pha
Huyện Chư Pưh
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
O
P
Q
R
40. Tỉnh Đắk Lắk
(1 thành phố, 1 thị xã, 13 huyện)
Thành phố Buôn Ma Thuột
Huyện Ea H’leo
Huyện Ea Súp
Huyện Krông Năng
Huyện Krông Búk
Huyện Buôn Đôn
Huyện Cư M’gar
Huyện Ea Kar
Huyện M’Đrắk
Huyện Krông Pắk
Huyện Krông A Na
Huyện Krông Bông
Huyện Cư Kuin
Thị xã Buôn Hồ
Huyện Lắk
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
L
M
N
O
P
41. TP Hồ Chí Minh
(19 quận, 5 huyện)
Quận 1
Quận 2
Quận 3
Quận 4
Quận 5
Quận 6
Quận 7
Quận 8
Quận 9
Quận 10
Quận 11
Quận 12
Quận Gò Vấp
Quận Tân Bình
Quận Bình Thạnh
Quận Phú Nhuận
Quận Thủ Đức
Huyện Củ Chi
Huyện Hóc Môn
Huyện Bình Chánh
Huyện Nhà Bè
Huyện Cần Giờ
Quận Bình Tân
Quận Tân Phú
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
O
P
Q
R
S
T
U
V
W
X
42. Tỉnh Lâm Đồng
(1 thành phố, 1 thị xã, 10 huyện)
Thành phố Đà Lạt
Thị xã Bảo Lộc
Huyện Lạc Dương
Huyện Đơn Dương
Huyện Đức Trọng
Huyện Lâm Hà
Huyện Bảo Lâm
Huyện Di Linh
Huyện Đạ Huoai
Huyện Đạ Tẻh
Huyện Cát Tiên
Huyện Đam Rông
42
42
42
42
42
42
42
42
42
42
42
42
42
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
43. Tỉnh Ninh Thuận
(1 thị xã, 5 huyện)
Thị xã Phan Rang – Tháp Chàm
Huyện Ninh Sơn
Huyện Bác Ái
Huyện Ninh Hải
Huyện Ninh Phước
Huyện Thuận Bắc
43
43
43
43
43
43
43
A
B
C
D
E
F
44. Tỉnh Bình Phước
(3 thị xã, 6 huyện)
Thị xã Đồng Xoài
Huyện Đồng Phú
Thị xã Phước Long
Huyện Lộc Ninh
Huyện Bù Đăng
Thị xã Bình Long
Huyện Bù Gia Mập
Huyện Chơn Thành
Huyện Hớn Quản
44
44
44
44
44
44
44
44
44
44
A
B
G
D
E
I
C
H
F
45. Tỉnh Tây Ninh
(1 thị xã, 8 huyện)
Thị xã Tây Ninh
Huyện Tân Biên
Huyện Tân Châu
Huyện Dương Minh Châu
Huyện Châu Thành
Huyện Hòa Thành
Huyện Bến Cầu
Huyện Gò Dầu
Huyện Trảng Bàng
45
45
45
45
45
45
45
45
45
45
A
B
C
D
E
F
G
H
I
46. Tỉnh Bình Dương
(1 thị xã, 6 huyện)
Thị xã Thủ Dầu Một
Huyện Dầu Tiếng
Huyện Bến Cát
Huyện Phú Giáo
Huyện Tân Uyên
Huyện Thuận An
Huyện Dĩ An
46
46
46
46
46
46
46
46
A
B
C
D
E
F
G
47. Tỉnh Đồng Nai
(1 thành phố, 1 thị xã, 9 huyện)
Thành phố Biên Hòa
Huyện Tân Phú
Huyện Định Quán
Huyện Vĩnh Cửu
Huyện Thống Nhất
Thị xã Long Khánh
Huyện Xuân Lộc
Huyện Long Thành
Huyện Nhơn Trạch
Huyện Trảng Bom
Huyện Cẩm Mỹ
47
47
47
47
47
47
47
47
47
47
47
47
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
48. Tỉnh Bình Thuận
(1 thành phố, 1 thị xã, 8 huyện)
Thành phố Phan Thiết
Huyện Tuy Phong
Huyện Bắc Bình
Huyện Hàm Thuận Bắc
Huyện Hàm ThuậnNam
Huyện Tánh Linh
Huyện Hàm Tân
Huyện Đức Linh
Huyện Phú Quý
Thị xã La-gi
48
48
48
48
48
48
48
48
48
48
48
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
49. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
(1 thành phố, 1 thị xã, 6 huyện)
Thành phố Vũng Tàu
Thị xã Bà Rịa
Huyện Châu Đức
Huyện Xuyên Mộc
Huyện Tân Thành
Huyện Long Điền
Huyện Côn Đảo
Huyện Đất Đỏ
49
49
49
49
49
49
49
49
49
A
B
C
D
E
F
G
H
50. Tỉnh Long An
(1 thành phố, 13 huyện)
Thành phố Tân An
Huyện Tân Hưng
Huyện Vĩnh Hưng
Huyện Mộc Hóa
Huyện Tân Thạnh
Huyện Thạnh Hóa
Huyện Đức Huệ
Huyện Đức Hòa
Huyện Bến Lức
Huyện Thủ Thừa
Huyện Châu Thành
Huyện Tân Trụ
Huyện Cần Đước
Huyện Cần Giuộc
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
51. Tỉnh Đồng Tháp
(1 thành phố 2 thị xã, 9 huyện)
Thành phố Cao Lãnh
Thị xã Sa Đéc
Huyện Tân Hồng
Huyện Hồng Ngự
Huyện Tam Nông
Huyện Thanh Bình
Huyện Tháp Mười
Huyện Cao Lãnh
Huyện Lấp Vò
Huyện Lai Vung
Huyện Châu Thành
Thị xã Hồng Ngự
51
51
51
51
51
51
51
51
51
51
51
51
51
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
52. Tỉnh An Giang
(1 thành phố, 2 thị xã, 8 huyện)
Thành phố Long Xuyên
Thị xã Châu Đốc
Huyện An Phú
Thị xã Tân Châu
Huyện Phú Tân
Huyện Châu Phú
Huyện Tịnh Biên
Huyện Tri Tôn
Huyện Chợ Mới
Huyện Châu Thành
Huyện Thoại Sơn
52
52
52
52
52
52
52
52
52
52
52
52
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
53. Tỉnh Tiền Giang
(1 thành phố, 1 thị xã, 8 huyện)
Thành phố Mỹ Tho
Thị xã Gò Công
Huyện Tân Phước
Huyện Châu Thành
Huyện Cai Lậy
Huyện Chợ Gạo
Huyện Cái Bè
Huyện Gò Công Tây
Huyện Gò Công Đông
Huyện Tân Phú Đông
53
53
53
53
53
53
53
53
53
53
53
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
54. Tỉnh Vĩnh Long
(1 thành phố, 7 huyện)
Thành phố Vĩnh Long
Huyện Long Hồ
Huyện Mang Thít
Huyện Bình Minh
Huyện Tam Bình
Huyện Trà Ôn
Huyện Vũng Liêm
Huyện Bình Tân
54
54
54
54
54
54
54
54
54
A
B
C
D
E
F
G
H
55. Tỉnh Bến Tre
(1 thành phố, 8 huyện)
Thành phố Bến Tre
Huyện Châu Thành
Huyện Chợ Lách
Huyện Mỏ Cày Bắc
Huyện Giồng Trôm
Huyện Bình Đại
Huyện Ba Tri
Huyện Thạnh Phú
Huyện Mỏ CàyNam
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
A
B
C
D
E
F
G
H
I
56. Tỉnh Kiên Giang
(1 thành phố, 1 thị xã, 13 huyện)
Thành phố Rạch Giá
Thị xã Hà Tiên
Huyện Kiên Lương
Huyện Hòn Đất
Huyện Tân Hiệp
Huyện Châu Thành
Huyện Giồng Giềng
Huyện Gò Quao
Huyện An Biên
Huyện An Minh
Huyện Vĩnh Thuận
Huyện Phú Quốc
Huyện Kiên Hải
Huyện U Minh Thượng
Huyện Giang Thành
56
56
56
56
56
56
56
56
56
56
56
56
56
56
56
56
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
O
57. Thành phố Cần Thơ
(5 quận, 4 huyện)
Quận Ninh Kiều
Quận Bình Thủy
Quận Cái Răng
Quận Ô Môn
Quận Thốt Nốt
Huyện Cờ Đỏ
Huyện Vĩnh Thạnh
Huyện Phong Điền
Huyện Thới Lai
57
57
57
57
57
57
57
57
57
57
A
B
C
E
F
G
H
I
K
58. Tỉnh Trà Vinh
(1 thị xã, 7 huyện)
Thị xã Trà Vinh
Huyện Càng Long
Huyện Châu Thành
Huyện Cầu Kè
Huyện Tiểu Cần
Huyện Cầu Ngang
Huyện Trà Cú
Huyện Duyên Hải
58
58
58
58
58
58
58
58
58
A
B
C
D
E
F
G
H
59. Tỉnh Sóc Trăng
(1 thị xã, 10 huyện)
Thị xã Sóc Trăng
Huyện Kế Sách
Huyện Long Phú
Huyện Mỹ Tú
Huyện Mỹ Xuyên
Huyện Thạnh Trị
Huyện Vĩnh Châu
Huyện Cù Lao Dung
Huyện Ngã Năm
Huyện Châu Thành
Huyện Trần Đề
59
59
59
59
59
59
59
59
59
59
59
59
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
60. Tỉnh Bạc Liêu
(1 thị xã, 6 huyện)
Thị xã Bạc Liêu
Huyện Phước Long
Huyện Hồng Dân
Huyện Vĩnh Lợi
Huyện Giá Rai
Huyện Đông Hải
Huyện Hòa Bình
60
60
60
60
60
60
60
60
A
B
C
D
E
F
G
61. Tỉnh Cà Mau
(1 thành phố, 8 huyện)
Thành phố Cà Mau
Huyện Thới Bình
Huyện U Minh
Huyện Trần Văn Thời
Huyện Cái Nước
Huyện Đầm Dơi
Huyện Ngọc Hiển
Huyện Năm Căn
Huyện Phú Tân
61
61
61
61
61
61
61
61
61
61
A
B
C
D
E
F
G
H
I
62. Tỉnh Điện Biên
(1 thành phố, 1 thị xã, 7 huyện)
Thành phố Điện Biên Phủ
Thị xã Mường Lay
Huyện Mường Nhé
Huyện Tủa Chùa
Huyện Tuần Giáo
Huyện Điện Biên
Huyện Điện Biên Đông
Huyện Mường Chà
Huyện Mường Ảng
62
62
62
62
62
62
62
62
62
62
A
B
D
E
F
G
H
I
J
63. Tỉnh Đắc Nông
(1 thị xã, 7 huyện)
Huyện Cư Jút
Huyện Đắc Mil
Huyện Đắc Song
Huyện Đắc GLong
Huyện Đắc RLấp
Huyện Krông Nô
Thị xã Gia Nghĩa
Huyện Tuy Đức
63
63
63
63
63
63
63
63
63
A
B
C
D
E
F
G
H
64. Tỉnh Hậu Giang
(2 thị xã, 5 huyện)
Thị xã Vị Thanh
Huyện Vị Thủy
Huyện Long Mỹ
Huyện Châu Thành A
Huyện Châu Thành
Huyện Phụng Hiệp
Thị xã Ngã Bảy
64
64
64
64
64
64
64
64
A
B
C
E
F
G
H
PHỤ LỤC VII-3
PHÔNG (FONT) CHỮ, CỠ CHỮ, KIỂU CHỮ SỬ DỤNG TRONG CÁC MẪU GIẤY
TT |
Thành phần thể thức |
Phông (font) chữ |
Cỡ chữ |
Kiểu chữ |
Ví dụ |
1 |
Tiêu đề | .Times New Roman.Times New Roman |
13 13 |
Đậm và in hoaĐậm và in thường |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
2 |
Tên cơ quan cấp | .Times New Roman.Times New Roman |
13 13 |
Thường và in hoaĐậm và in hoa |
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH |
3 |
Tên Giấy chứng nhận | .Times New Roman |
14 |
Đậm và in hoa |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH |
4 |
Các nội dung ghi sẵn trên mẫu | .Times New Roman |
14 |
Thường | Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: ……….Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): … |
5 |
Các nội dung của từng doanh nghiệp | .Times New Roman.Times New Roman |
14 14 |
Đậm và in hoaThường | DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG TIẾN THÀNHĐịa chỉ trụ sở chính: Số 195b, phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội |
.Times New Roman |
14 |
In hoa | Họ và tên: NGUYỄN VĂN A | ||
6 |
Thành viên công ty | .Times New Roman |
14 |
In hoa | NGUYỄN VĂN A |
7 |
Chi nhánh, văn phòng đại diện | .Times New Roman |
14 |
In hoa | CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HUY HOÀNG TẠI NGHỆ AN |
.Times New Roman |
14 |
Thường | Số 2, đường Trần Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An | ||
8 |
Thể thức đề ký | .Times New Roman |
13 |
Đậm và in hoa |
TRƯỞNG PHÒNG |
9 |
Họ tên người ký | .Times New Roman |
13 |
Thường |
Nguyễn Thùy Linh |
10 |
Ngày cấp | .Times New Roman |
14 |
Thường và in nghiêng |
Đăng ký lần đầu, ngày … tháng … năm …… Đăng ký thay đổi lần thứ: …. ngày … tháng … năm …… |